Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

So sánh :

So sánh :

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\sqrt 2 \) với \(\sqrt 3 \)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:582274
Phương pháp giải

Với \(a,b \ge 0\) thì \(a \ge b\) khi và chỉ khi \(\sqrt a  \ge \sqrt b \)

Giải chi tiết

Vì \(2 < 3 \Rightarrow \sqrt 2  < \sqrt 3 \)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(3\) với \(\sqrt {10} \)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:582275
Phương pháp giải

Với \(a,b \ge 0\) thì \(a \ge b\) khi và chỉ khi \(\sqrt a  \ge \sqrt b \)

Giải chi tiết

Ta có: \(\sqrt 9  = 3\)

Vì \(9 < 10 \Rightarrow \sqrt 9  < \sqrt {10}  \Rightarrow 3 < \sqrt {10} \)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\sqrt {9.16} \) với \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:582276
Phương pháp giải

Với \(a,b \ge 0\) thì \(a \ge b\) khi và chỉ khi \(\sqrt a  \ge \sqrt b \)

Giải chi tiết

Ta có:

\(\sqrt {9.16}  = \sqrt {144}  = 12\)

\(\sqrt 9 .\sqrt {16}  = 3.4 = 12\)

Vậy \(\sqrt {9.16}  = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\sqrt {25.4} \) và \(\sqrt {25} .\sqrt 4 \)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:582277
Phương pháp giải

Với \(a,b \ge 0\) thì \(a \ge b\) khi và chỉ khi \(\sqrt a  \ge \sqrt b \)

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt {25.4}  = \sqrt {100}  = 10\\\sqrt {25} .\sqrt 4  = 5.2 = 10\end{array}\)

Vậy \(\sqrt {25.4}  = \sqrt {25} .\sqrt 4 \)

Chọn  C.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com