Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x,\) biết:

Tìm \(x,\) biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\( - \dfrac{2}{3} + 2\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right) = 1\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:591083
Phương pháp giải

a) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

b) \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)

c) Lũy thừa của một lũy thừa:

Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

\({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

d) Tính căn bậc hai

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

Giải chi tiết

a) \( - \dfrac{2}{3} + 2\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right) = 1\)

\(\begin{array}{l}2\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right) = 1 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{3}{3} + \dfrac{2}{3}\\2\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{3}\\x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{3}:2\\x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{3}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{6}\\x = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{3}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( {2x - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}x} \right)\left( {{x^2} + 5} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:591084
Phương pháp giải

b) \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)

Giải chi tiết

b) \(\left( {2x - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}x} \right)\left( {{x^2} + 5} \right) = 0\)

Trường hợp 1:

\(2x - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}x = 0\)

\(\begin{array}{l}\left( {2 + \dfrac{1}{2}} \right)x - \dfrac{2}{3} = 0\\\left( {\dfrac{4}{2} + \dfrac{1}{2}} \right)x = \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{2}x = \dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{2}{3}:\dfrac{5}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{4}{{15}}\end{array}\)

Trường hợp 2:

\({x^2} + 5 = 0\)

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

Nên \({x^2} + 5 \ge 5\) với mọi số thực \(x\).

Suy ra \({x^2} + 5 > 0\) với mọi số thực \(x\).

Do đó, không có \(x\) thỏa mãn \({x^2} + 5 = 0\).

Vậy \(x = \dfrac{4}{{15}}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\({\left( {{5^x}} \right)^2} = {25^{11}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:591085
Phương pháp giải

c) Lũy thừa của một lũy thừa:

Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

\({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

Giải chi tiết

c) \({\left( {{5^x}} \right)^2} = {25^{11}}\)

\(\begin{array}{l}{5^{x.2}} = {\left( {{5^2}} \right)^{11}}\\{5^{2x}} = {5^{2.11}} = {5^{22}}\\ \Rightarrow 2x = 22\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 11\end{array}\)

Vậy \(x = 11\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\dfrac{3}{4}x + \sqrt {0,04}  = \dfrac{1}{5}.\sqrt {0,25} \)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:591086
Phương pháp giải

d) Tính căn bậc hai

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

Giải chi tiết

d) \(\dfrac{3}{4}x + \sqrt {0,04}  = \dfrac{1}{5}.\sqrt {0,25} \)

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{4}x + \sqrt {{{\left( {0,2} \right)}^2}}  = \dfrac{1}{5}.\sqrt {{{\left( {0,5} \right)}^2}} \\\dfrac{3}{4}x + 0,2 = \dfrac{1}{5}.0,5 = 0,1\\\dfrac{3}{4}x = 0,1 - 0,2\\\dfrac{3}{4}x =  - 0,1 = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{10}}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}.\dfrac{4}{3}\\x = \dfrac{{ - 2}}{{15}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 2}}{{15}}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com