Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Kali và vai trò của kali Kali là một trong số các nguyên tố hóa học quan trọng đối với cơ thể

Kali và vai trò của kali

Kali là một trong số các nguyên tố hóa học quan trọng đối với cơ thể con người. Thiếu kali, cơ thể đối mặt với nguy cơ yếu cơ, liệt cơ và rối loạn nhịp tim... Kali đặc biệt cần thiết cho hệ thần kinh. Sự sụt giảm nồng độ kali trong máu có thể ảnh hưởng đến khả năng tạo ra xung thần kinh của cơ thể. Kali cũng là nguyên tố rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt là cho những cây ăn quả.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron. Trong tự nhiên, kali có ba loại đồng vị là 39K (93,258%), 40K (0,012%) và 41K (6,730%).

a) Tính nguyên tử khối trung bình của kali.

b) Chuối là một trong những loại hoa quả giàu kali. Khi thi đấu, nhiều vận động viên tennis thường ăn chuối để bổ sung kịp thời lượng kali cho cơ thể. Một quả chuối nặng 150 g chứa 420 mg kali. Tính khối lượng mỗi loại đồng vị của kali có trong quả chuối này.

c) Kali luôn có mặt trong máu người với một nồng độ ổn định. Một người trưởng thành nặng 70 kg có lượng máu trong cơ thể là 5 lít, có chứa lượng kali trong máu từ 0,690-0,986 g. Tính nồng độ kali (mmol/l) có trong máu người trưởng thành trên.

Câu hỏi:595576
Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về kali

Giải chi tiết

a)

Nguyên tử khối Tb của K = \(\dfrac{{39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730}}{{100}} = 39,13\)

b)

Tổng số nguyên tử K trong 420mg = 420.10-3.6.1023/39,13 = 6,44.1021(nguyên tử)

Khối lượng của đồng vị 39K = 0,93258.6,44.1021.39 /6.1023= 0,39 gam

Khối lượng đồng vị 40K = 0,00012.6,44.1021.40 /6.1023 = 5,152.10-5 gam

Khối lượng đồng vị 41K = 0,0673.6,44.1021.41 /6.1023 = 0,0229 gam

c)

Mol của K trong máu trong khoảng: 0,690/39,13 – 0,986/39,13 = 0,018 – 0,025

Nồng độ của K trong máu là: 0,018/5 – 0,025/5 = 3,6.10-3 – 5.10-3

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Cây thanh long có nguồn gốc nhiệt đới. Chúng dễ trồng trên nhiều loại đất khác nhau như đất bạc màu (Bình Thuận), đất phèn (đồng bằng sông Cửu Long), đất đỏ (Đồng Nai),... Chất lượng thanh long phụ thuộc nhiều vào phân bón. Chế độ bón phân giàu đạm, ít kali thưởng cho trái có độ ngọt kém, mau hư thối, khó bảo quản và vận chuyển. Ngược lại chế độ bón phân cân đối đạm và kali hoặc giàu kali sẽ cho trái có độ ngọt cao hơn, trái cứng chắc và lâu hư thối, dễ bảo quản, vận chuyển.

Độ dinh dưỡng của một số loại phân được quy định như sau:

- Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng %m(N) có trong phân.

- Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng %m(P2O5) tương ứng với lượng P có trong phân.

- Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %m(K2O) tương ứng với lượng K có trong phân.

a) Tính độ dinh dưỡng của phân KNO3 biết loại phân này chứa 20% (về khối lượng) tạp chất không

chứa kali và nitơ.

b) Bảng dưới đây hướng dẫn liều lượng trên tả

Một bác nông dân trộn phân để bón cho thanh long như sau: Trộn 430 g KC1 (phân kali) với 1312 g NaNO3 (phân đạm) và 334 g Na3PO4 (phân lân). Cho biết bác nông dân đó chuẩn bị phân bón cho cây thanh long ở giai đoạn nào?

Câu hỏi:595577
Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về phân bón hóa học

Giải chi tiết

a)

Xét 100 gam KNO3

nKNO3 = 80/101 ⟹ nK2O = 40/101

%mK2O = 40.94/100 = 37,23%

nN = 80/101 ⟹ %mN = (80.14.100%)/(101.100) = 11,08%

b)

nKCl = 5,77 mol ⟹ mK2O =½.5,77.94 =271,19 g

nNaNO3 = 15,44 mol ⟹ mN = 15,44.14 = 216,16 g

nNa3PO4 = 2,04 mol ⟹ mP2O5 = ½.2,04.142 = 144,84 g

So sánh bảng trên ta thấy, lượng phân kali và đạm bón nhiều, lân bón ít ứng với giai đoạn cây thanh long khi có trái non đang phát triển.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com