Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Hỗn hợp X gồm H2 và hai hiđrocacbon A, B được chứa trong bình kín có sẵn chất xúc tác thích hợp. Nung nóng bình một thời gian (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Chia hỗn hợp khí Y thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: được dẫn qua bình dung dịch brom thấy khí thoát ra khỏi bình chỉ có A. Đốt cháy hoàn toàn A tạo ra khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 4 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần 1 mol O2 và thu được 10,8 gam H2O.

a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi chất trong X.

Câu hỏi:596299
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

a)

nY/2 = 0,3 mol

Phần 1:

nH2O > nCO2 ⟹ A là ankan

nCO2 : nH2O = 4 : 5 ⟹ nC : nH = 4 : 10

⟹ A là C4H10

CTCT của A là

Phần 2:

Do khí A là khí thoát ra duy nhất ở bình brom nên Y chỉ gồm hidrocacbon.

nH2O = 0,6

Y + O2 ⟶ CO2 + H2O

BTNT ‘’O’’: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

⟹ nCO2 = 0,7

CTBY = 0,7/0,3 = 2,3

HTBY = 0,6.2/0,3 = 4

⟹ B là C2H2

CTCT của B: CH≡CH

Do khí A là khí thoát ra duy nhất ở bình brom nến H2 hết

Gọi số mol của C4H10 và C2H2 trong 1 phần của Y lần lượt là a, b

a + b = 0,3

4a + 2b = 0,7

a = 0,05

b = 0,25

%VC2H2 = 62,5%

%VC4H10 = 12,5%

%VH2 = 100% - 62,5% - 12,5% = 25%

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic đơn chức X, rượu đơn chức Y và este đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon khác nhau). Để phản ứng vừa đủ với m gam hỗn hợp M cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 28,8 gam một muối khan và hỗn hợp E chứa 2 rượu. Đun nóng toàn bộ E trong H2SO4 đặc ở 170°C một thời gian thu được 2 anken kế tiếp, 2 rượu dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 anken và 2 rượu dư cần dùng 23,52 lít O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ hỗn hợp E vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng Na tăng 14,9 gam.

a) Xác định công thức cấu tạo các chất trong M.

b) Tính m và khối lượng mỗi chất trong M.

Câu hỏi:596300
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

a)

nNaOH = 0,3 mol = nmuối

MMuối = 28,8/0,3 = 96

Muối là CH3CH2COONa

Mà đun nóng E tham gia phản ứng tách nước tạo anken ⟹ E là các anco no, đơn chức, mạch hở.

Do thu được 1 muối và E tham gia phản ứng tách nước tạo 2 anken

⟹ X là axit no, đơn chức, mạch hở

Z là este no đơn chức, mạch hở.

mbình tăng = mancol  - mH2 = 14,9 gam

nO2 = 1,05 mol

Đặt công thức trung bình của E là CnH2n+1O (a mol)

nO2 = 1,5.n.a = 0,7

mbình tăng = mancol  - mH2 = 14,9 gam

⟹ (14n + 18)a – 2.0,5a = 14,9 ⟹ 14na + 17a = 14,9

⟹ a = 0,3 mol

n = 7/3 = 2,33

⟹ E là C2H5OH, C3H7OH

nC2H5OH + nC3H7OH = 0,3

2nC2H5OH + 3nC3H7OH = 0,3.7/3

⟹ nC2H5OH = 0,2 mol, nC3H7OH = 0,1 mol

X, Y, Z có số nguyên tử cacbon khác nhau ⟹ X: C2H5COOH; Y: C2H5OH (0,1 mol); Z: C2H5COOC3H7 (0,1 mol)

⟹ nC2H5COOH = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

Công thức cấu tạo của các chất trong M:

X: CH3-CH2-COOH

Y: CH3-CH2-OH

Z: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-COO-CH(CH3)-CH3

b)

Khối lượng mỗi chất trong M

mC2H5COOH =14,8 gam

mC2H5OH = 9,2 gam

mC2H5COOC3H7 = 11,6 gam

⟹ m = 35,6 gam

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com