Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Trả lời cho các câu 603737, 603738, 603739, 603740, 603741 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Working mother often find themselves working two full-time jobs: keeping their career together while doing brunt of housework and child-rearing

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:603738
Phương pháp giải
Danh từ
Giải chi tiết
working mother => working mothers

Động từ “find” đang giữ nguyên => chủ ngữ phải chia ở dạng số nhiều

Tạm dịch: Các bà mẹ đang đi làm thường nhận thấy mình đang làm hai công việc toàn thời gian: vừa duy trì sự nghiệp vừa phải gánh vác công việc nhà và chăm sóc con cái

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Women’s choice to take time off and start a family can be resulted in lower pay, and fewer promotions in the future

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:603739
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động
Giải chi tiết
can be resulted => can result in

Tạm dịch: Sự lựa chọn của phụ nữ để dành thời gian nghỉ ngơi và bắt đầu một gia đình có thể dẫn đến việc trả lương thấp hơn và ít thăng tiến hơn trong tương lai

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

If paternity leave is extended, men would share a greater responsibility in child care

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:603740
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết
would (câu điều kiện loại 2) => will (câu điều kiện loại 1)

Tạm dịch: Nếu kéo dài thời gian nghỉ sinh con, đàn ông sẽ chia sẻ trách nhiệm lớn hơn trong việc chăm sóc con cái

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Unfortunately, when women are at their 30s, they have to think about taking a pause in their career to become a mother

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:603741
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
at their 30s => in their 30s

Tạm dịch: Đáng tiếc, khi phụ nữ ở độ tuổi 30, họ phải nghĩ đến việc tạm dừng sự nghiệp để làm mẹ

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The eating habits of women could be explained the slight fall in male births over the past several years

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:603742
Phương pháp giải
Cấu trúc chủ động
Giải chi tiết
could be explained => could explain

Tạm dịch: Thói quen ăn uống của phụ nữ có thể giải thích cho việc giảm nhẹ tỷ lệ sinh con trai trong vài năm qua

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com