Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu

Câu hỏi số 605817:
Vận dụng

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019

(Đơn vị: Triệu tấn)

a. Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019.

b. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và năm 2019.

c. Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2019 so với năm 2000.

Quảng cáo

Câu hỏi:605817
Phương pháp giải

Tính toán, vẽ và nhận xét biểu đồ.

Giải chi tiết

a. Tính cơ cấu

- Công thức: Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).

- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây:

Ví dụ: Tỉ trọng lúa gạo 2000 = 598,7 / 2058,7 x 100 = 29,1%.

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019

(Đơn vị: %)

b. Vẽ biểu đồ

- Tính bán kính:

Ta có: R2000 = 1.5 cm → R2019 = \(\sqrt {\dfrac{{S2019}}{{S2000}}} .1,5 = \sqrt {\dfrac{{3075,9}}{{2058,7}}} .1,5 \approx 1,8\) 

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019

 

c. Nhận xét

Quy mô và tỉ trọng lương thực của thế giới có sự thay đổi theo thời gian:

- Về quy mô: Sản lượng lương thực thế giới tăng khá nhanh từ 2058,7 trệu tấn năm 2000 lên 3075,9 triệu tấn năm 2019, tăng 1017,2 triệu tấn, gấp 1,49 lần.

- Tốc độ tăng của mỗi loại cây lương thực là khác nhau. Cụ thể:

+ Cây ngô có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng từ 592 triệu tấn năm 2000 lên 1148,5 triệu tấn năm 2019, tăng gần 2 lần.

+ Nhóm cây lương thực khác tăng khá nhanh từ 283 triệu tấn năm 2000 lên 406,1 triệu tấn, gấp 1,4 lần.

+ Lúa mì và lúa gạo tăng chậm hơn, trong giai đoạn 2000 – 2019, tăng lần lượt là 1,3 và 1,26 lần.

- Về cơ cấu:

+ Lúa gạo chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng cây lương thực thế giới năm 2000 với 29,1% nhưng giảm mạnh xuống còn 24,6% năm 2019, giảm 4,5%.

+ Ngô có tỉ trọng cao thứ hai trong cơ cấu sản lượng cây lương thực thế giới năm 2000 với 28.8% và tăng nhanh lên tới 37,3% năm 2019, tăng 8,5%. Đến năm 2019, cây ngô có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng cây lượng thực thế giới.

+ Lúa mì đứng thứ 3 nhất trong cơ cấu sản lượng cây lương thực thế giới năm 2000 với 28,4% nhưng giảm xuống còn 24,9% năm 2019, giảm 3,5%.

+ Nhóm cây lương thực khác có tỉ trọng nhỏ hơn, chỉ chiếm 13,7% năm 2000 và giảm nhẹ xuống còn 13,2% năm 2019, giảm 0,5%.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com