Con lắc lò xo đặt nằm ngang, ban đầu lò xo chưa bị biến dạng, vật có khối lượng \({m_1} =
Con lắc lò xo đặt nằm ngang, ban đầu lò xo chưa bị biến dạng, vật có khối lượng \({m_1} = 0,5kg\) lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Một vật có khối lượng \({m_2} = 0,5kg\) chuyển động dọc theo trục của lò xo với tốc độ \(0,2\sqrt {22} m/s\) đến va chạm mềm với vật \({m_1}\) sau va chạm lò xo bị nén lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là 0,1 lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tốc độ cực đại của vật sau lần nén thứ nhất là
Đáp án đúng là: C
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
Biên độ dao động: \(A = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} \)
Tốc độ cực đại: \({v_{\max }} = \omega A\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ trước và sau va chạm:
\(\begin{array}{l}{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right).v \Rightarrow v = \dfrac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}\\ \Rightarrow v = \dfrac{{0 + 0,5.0,2\sqrt {22} }}{{0,5 + 0,5}} = 0,1\sqrt {22} m/s = 10\sqrt {22} cm/s\end{array}\)
Lực ma sát tác dụng lên hệ:
\({F_{ms}} = \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right).g = 0,1.\left( {0,5 + 0,5} \right).10 = 1N\)
VTCB mới cách vị trí lò xo không biến dạng:
\(\Delta {l_0} = \dfrac{{{F_{ms}}}}{k} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
Tần số góc dao động của hệ:
\(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = \sqrt {\dfrac{{20}}{{0,5 + 0,5}}} = 2\sqrt 5 rad/s\)
Biên độ dao động:
\(A = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {\Delta l_0^2 + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{5^2} + {{\left( {\dfrac{{10\sqrt {22} }}{{2\sqrt 5 }}} \right)}^2}} = 3\sqrt {15} cm\)
Biên độ sau lần nén thứ nhất:
\(A' = A - 2.\Delta {l_0} = 3\sqrt {15} - 10\left( {cm} \right)\)
Tốc độ cực đại của vật sau lần nén thứ nhất:
\({v_{\max }} = \omega A' = 2\sqrt 5 .\left( {3\sqrt {15} - 10} \right) \approx 7,2cm/s = 0,072m/s\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com