Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Giải phương trình: \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) + 6 = 4\sqrt {{x^2} - 4x + 6} \).b) Giải

Câu hỏi số 623225:
Vận dụng

a) Giải phương trình: \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) + 6 = 4\sqrt {{x^2} - 4x + 6} \).

b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + 4xy + 10x - 12{y^2} - 12y + 9 = 0}\\{\sqrt {3y - 2}  - \sqrt {\dfrac{{x + 5}}{2}}  = xy - 2y - 2}\end{array}} \right.\).

Quảng cáo

Câu hỏi:623225
Phương pháp giải

Đổi biến rồi đưa về dạng phương trình thường gặp để.

Giải chi tiết

a) \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) + 6 = 4\sqrt {{x^2} - 4x + 6}  \cdot \)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 6 - 4\sqrt {{x^2} - 4x + 6}  + 3 = 0\) Đặt \(t = \sqrt {{x^2} - 4x + 6}  \ge 0\)

Phương trình trở thành: \({t^2} - 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1}\\{t = 3}\end{array}} \right.\)

với \(t = 3 \Rightarrow \sqrt {{x^2} - 4x + 6}  = 3 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + \sqrt 7 }\\{x = 2 - \sqrt 7 }\end{array}} \right.\)

với \(t = 1 \Rightarrow \sqrt {{x^2} - 4x + 6}  = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 5 = 0\left( {vn} \right)\)

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + 4xy + 10x - 12{y^2} - 12y + 9 = 0}\\{\sqrt {3y - 2}  - \sqrt {\dfrac{{x + 5}}{2}}  = xy - 2y - 2}\end{array}} \right.\)

ĐK: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge  - 5}\\{y \ge \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)

Ta có \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + 2\left( {5 + 2y} \right)x - 12{y^2} - 12y + 9 = 0\)

\({\rm{\Delta }}_x^{\rm{'}} = 16{(y + 1)^2} \ge 0\). \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2y - 1}\\{x =  - 6y - 9}\end{array}} \right.\)

Với \(x =  - 6y - 9 \le  - 13\) loại.

Với \(x = 2y - 1\) thay vào phương trình (2) ta được:

\(\sqrt {3y - 2}  - \sqrt {y + 2}  = 2{y^2} - 3y - 2\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{2\left( {y - 2} \right)}}{{\sqrt {3y - 2}  + \sqrt {y + 2} }} - \left( {y - 2} \right)\left( {2y + 1} \right) = 0\)

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2}\\{\dfrac{2}{{\sqrt {3y - 2}  + \sqrt {y + 2} }} - \left( {2y + 1} \right) = 0\left( {**} \right)}\end{array}} \right.\)

Với \(y = 2 \Rightarrow x = 3\) (thỏa mãn điều kiện).

Xét phương trình \(\left( {{\rm{**}}} \right)\) : \(\dfrac{2}{{\sqrt {3y - 2}  + \sqrt {y + 2} }} = 2y + 1{\rm{\;}}\left( {{\rm{**}}} \right)\)

Vì \(y \ge \dfrac{2}{3}\) nên: \(\sqrt {3y - 2}  + \sqrt {y + 2}  \ge \sqrt {\dfrac{2}{3} + 2}  > \sqrt 2  \Rightarrow \dfrac{2}{{\sqrt {3y - 2}  + \sqrt {y + 2} }} < \sqrt 2 \)

Mà \(2y + 1 > \dfrac{4}{3} + 1 > \sqrt 2 \)

Vậy phương trình \(\left( {{\rm{**}}} \right)\) vô nghiệm.

Kết luận: hệ có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right)\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com