Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Cho biểu thức \(A = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  - 3}} + \dfrac{6}{{\sqrt x  + 3}} -

Câu hỏi số 623501:
Vận dụng

1. Cho biểu thức \(A = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  - 3}} + \dfrac{6}{{\sqrt x  + 3}} - \dfrac{{36}}{{9 - x}}} \right):\dfrac{{x - 2\sqrt x  + 1}}{{x - 4\sqrt x  + 3}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1,x \ne 9\).

a) Rút gọn biểu thức \(A\).

b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(A \ge 4\).

2. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} - \left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 2m - 1} \right)x - {m^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 - 3{x_1}{x_2}{x_3} = 0\).

Quảng cáo

Câu hỏi:623501
Phương pháp giải

Tìm mẫu số chung, quy đồng rút gọn biểu thức

Xét trường hợp \(\sqrt x  < 1\) và \(\sqrt x  > 1\) để quy đồng mẫu số \(A \ge 4 \Leftrightarrow \sqrt x  + 9 \ge 4(\sqrt x  - 1)\)

Phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow (*)\) có hai nghiệm phân biệt khác \({\rm{m}}\)

Giải chi tiết

1) \(A = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  - 3}} + \dfrac{6}{{\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{36}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}}} \right):\dfrac{{{{(\sqrt x  - 1)}^2}}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  - 3)}}\)

   \(\begin{array}{l} = \dfrac{{x + 12\sqrt x  + 27}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}}:\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 3}}\\ = \dfrac{{(\sqrt x  + 9)(\sqrt x  + 3)}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}} \cdot \dfrac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  - 1}} = \dfrac{{\sqrt x  + 9}}{{\sqrt x  - 1}}\end{array}\)

Vậy \(A = \dfrac{{\sqrt x  + 9}}{{\sqrt x  - 1}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1,x \ne 9\).

+ Vó́i \(\sqrt x  < 1\) ta có \(A = \dfrac{{\sqrt x  + 9}}{{\sqrt x  - 1}} < 0\) : không thỏa mãn

+ Với \(\sqrt x  > 1\) ta có: \(A \ge 4 \Leftrightarrow \sqrt x  + 9 \ge 4(\sqrt x  - 1)\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x  \le \dfrac{{13}}{3} \Leftrightarrow x \le \dfrac{{169}}{9}\)

Kết hợp với điều kiện của \(x\) ta được kết quả cần tìm là \(1 < x \le \dfrac{{169}}{9},x \ne 9\).

2) Phương trình đã cho tương đương với: \((x - m)\left[ {{x^2} - (m + 1)x + m - 1} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = m}\\{{x^2} - (m + 1)x + m - 1 = 0(*)}\end{array}} \right.\)

Phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow (*)\) có hai nghiệm phân biệt khác \({\rm{m}}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta  = {m^2} - 2m + 5 > 0}\\{{m^2} - (m + 1)m + m - 1 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(m - 1)}^2} + 4 > 0}\\{ - 1 \ne 0}\end{array}} \right.} \right.\)

Các điều kiện trên luôn đúng với mọi \(m\), suy ra phương trình đã cho luôn có ba nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) và \({x_3} = m\) với mọi \(m\)

Từ giả thiết ta có: \({\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} + {m^2} - 3m{x_1}{x_2} = 0\) (**)

Theo hệ thức Vi-ét, ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = m + 1}\\{{x_1} \cdot {x_2} = m - 1}\end{array}} \right.\). Thay vào \((**)\) được:

\({(m + 1)^2} - 2(m - 1) + {m^2} - 3m(m - 1) = 0 \Leftrightarrow  - {m^2} + 3m + 3 = 0.{\rm{ }}\)

\( \Rightarrow {\rm{ }}m = \dfrac{{3 \pm \sqrt {21} }}{2}\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com