Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:Phép lai 1: (P) : Aa × AaPhép lai 2: (P): AaBb ×

Câu hỏi số 635841:
Vận dụng cao

Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1: (P) : Aa × Aa

Phép lai 2: (P): AaBb × AaBb

Phép lai 3: (P): \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)

Phép lai 4: (P): \(\frac{{ABd}}{{abD}}{X^{MN}}{X^{mn}} \times \frac{{aBd}}{{ABd}}{X^{MN}}Y\)

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình

II. Phép lai 2 cho F24 kiểu hình và 9 kiểu gen

III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%

IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:635841
Phương pháp giải

Xét từng phát biểu:

+ Ngẫu phối làm cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng di truyền và không đổi qua các thế hệ.

+ Để tạo số kiểu gen tối đa thì cần có hoán vị gen.

Giải chi tiết

I sai, phép lai 1: Aa × Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa → F2: 1AA:2Aa:1aa (vì F1 ngẫu phối mà F1 cân bằng di truyền).

Kiểu hình 3 trội: 1 lặn.

II đúng, phép lai 2: AaBb × AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.

III đúng.

Phép lai 3:\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\\ \to \frac{{ab}}{{ab}}\left( {{X^d}{X^d} + {X^d}Y} \right) \le 0,25\frac{{ab}}{{ab}} \times 0,5\left( {{X^d}{X^d} + {X^d}Y} \right) = 0,125\end{array}\)

Vì ab/abmax = 0,25.

IV sai, phép lai 4: \(\frac{{ABd}}{{abD}}{X^{MN}}{X^{mn}} \times \frac{{aBd}}{{ABd}}{X^{MN}}Y\)

Xét cặp NST thường (để có số kiểu gen tối đa thì phải có HVG) \(\dfrac{{ABd}}{{abD}}\) tạo 8 loại giao tử, \(\dfrac{{aBd}}{{ABd}}\) tạo 2 loại giao tử.

→ Tối đa 16 kiểu gen.

Xét cặp NST giới tính (để có số kiểu gen tối đa thì phải có HVG): \({X^{MN}}{X^{mn}} \times {X^{MN}}Y \to \left( {{X^{MN}};{X^{Mn}};{X^{mN}};{X^{mn}}} \right)\left( {{X^{MN}};Y} \right) \to 8KG\)

Vậy có tối đa 16 × 8 =128 kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com