Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {4x + 5}  + 2x = \sqrt {2y + 5}  +

Câu hỏi số 636254:
Vận dụng cao

1) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {4x + 5}  + 2x = \sqrt {2y + 5}  + y}\\{\sqrt {x + 1}  + \sqrt {3 - x}  = 2 + \sqrt {y + 3 - {x^2}} }\end{array}} \right.\).

2) Xét hai số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{6}{y} = 2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(P = 4x + y + \dfrac{2}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{x} + \dfrac{{42}}{y}\).

Quảng cáo

Câu hỏi:636254
Phương pháp giải

1) Đưa phương trình đầu về dạng tích, biểu diễn y theo x.

Thay vào phương trình thứ hai, đặt ẩn phụ \(\left\{ \begin{array}{l}a = \sqrt {x + 1} \\b = \sqrt {3 - x} \end{array} \right.\,\,\left( {a \ge 0,b \ge 0} \right)\).

2) Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương và 3 số dương:

+) \(a + b + c \ge 3\sqrt[3]{{abc}}\), với \(a,\,\,b,\,\,c \ge 0\). Dấu “=” xảy ra khi a = b = c.

+) \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \), với \(a,\,\,b \ge 0\). Dấu “=” xảy ra khi a = b.

Giải chi tiết

1) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {4x + 5}  + 2x = \sqrt {2y + 5}  + y}\\{\sqrt {x + 1}  + \sqrt {3 - x}  = 2 + \sqrt {y + 3 - {x^2}} }\end{array}} \right.\).

Thay y = 2x vào (2) ta được:\(\sqrt {x + 1}  + \sqrt {3 - x}  = 2 + \sqrt {2x + 3 - {x^2}} \)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}a = \sqrt {x + 1} \\b = \sqrt {3 - x} \end{array} \right.\,\,\left( {a \ge 0,b \ge 0} \right) \Rightarrow ab = \sqrt {x + 1} .\sqrt {3 - x}  = \sqrt { - {x^2} + 2x + 3} \).

Khi đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2 + \sqrt {ab} \,\,\,\,\left( 3 \right)\\{a^2} + {b^2} = 4\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left( 3 \right) \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + 2ab = 4 + ab + 4\sqrt {ab} \\ \Leftrightarrow 4 + 2ab = 4 + ab + 4\sqrt {ab} \\ \Leftrightarrow ab - 4\sqrt {ab}  = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt {ab} \left( {\sqrt {ab}  - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {ab}  = 0 \Rightarrow ab = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\,\left( {TM} \right)\\\sqrt {ab}  = 4 \Rightarrow ab = 16 \Leftrightarrow \sqrt {2x + 3 - {x^2}}  = 16 \Leftrightarrow 2x + 3 - {x^2} = {16^2}\,\,\left( {VN} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Với x = 1 thì  y = 2.

Với x = 3 thì  y = 6

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm (1;2) hoặc (3;6).

2) Xét hai số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{6}{y} = 2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:\(P = 4x + y + \dfrac{2}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{x} + \dfrac{{42}}{y}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}P = 4x + y + \dfrac{2}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{x} + \dfrac{{42}}{y}\\\,\,\,\,\, = \left( {2x + 2x + \dfrac{2}{{{x^2}}}} \right) + \left( {y + \dfrac{{36}}{y}} \right) + \left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{6}{y}} \right)\\\,\,\,\,\, \ge 3\sqrt[3]{{2x.2x.\dfrac{2}{{{x^2}}}}} + 2\sqrt {y.\dfrac{{36}}{y}}  + 2\\\,\,\,\,\, = 3.2 + 2.6 + 2 = 20\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2x = \dfrac{2}{{{x^2}}}\\y = \dfrac{{36}}{y}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 1\\{y^2} = 36\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 6\end{array} \right.\) (do \(x,y > 0\)).

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(P\) là 20 khi \(x = 1\) và \(y = 6.\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com