Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: There have been many achievements since the country carried out economic reforms, ______?
A. don't they
B. haven't there
C. haven't they
D. don't there
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thì hiện tại hoàn thành → câu hỏi đuôi dùng haven’t there
There have been many achievements since the country carried out economic reforms, haven’t there?
Tạm dịch:
Đã có nhiều thành tựu kể từ khi đất nước tiến hành đổi mới kinh tế, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: My jeans _____ in the wash and they’re too small for me now.
A. shrank
B. reduced
C. deteriorated
D. diminished
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. shrank: co lại
B. reduced: giảm
C. deteriorated: xuống cấp
D. diminished: giảm dần
Tạm dịch:
Quần jean của tôi bị co lại khi giặt và bây giờ chúng quá nhỏ đối với tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: By the time I went to bed last night, I _________ my homework.
A. were finishing
B. have finished
C. finished
D. had already finished
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S + had + Pii
Tạm dịch:
Khi tôi đi ngủ tối qua, tôi đã làm xong bài tập về nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: You need to stop sweeping your problems under the _________. Nothing will get resolved like that!
A. curtain
B. pillow
C. blanket
D. carpet
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
under the carpet: phớt lờ, phủ nhận hoặc che giấu kiến thức về điều gì đó gây bối rối, không hấp dẫn hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của một người khỏi công chúng; cố gắng giấu và quên đi điều gì.Tạm dịch:
Bạn cần dừng việc giấu giếm các vấn đề của mình. Không có gì sẽ được giải quyết như thế!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Email and instant messaging services have ___________global communication.
A. revolutionised
B. revolutionary
C. revolutionarily
D. revolution
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. revolutionised (v)
B. revolutionary (adj)
C. revolutionarily (adv)
D. revolution (n)
Tạm dịch:
Các dịch vụ email và tin nhắn tức thời đã cách mạng hóa giao tiếp toàn cầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: _________ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.
A. Having walked
B. Being walked
C. Walked
D. Having been walked
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu chủ động ? rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ liên từ, động từ để ở dạng Ving
Tạm dịch:
Đi bộ được 4 tiếng đồng hồ, họ quyết định dừng lại ăn trưa tại một nhà hàng rẻ tiền.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Each year, the homeless are provided ________ a different amount of money, facilities, and food by the government.
A. of
B. about
C. with
D. for
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Provide with: cung cấp
Tạm dịch:
Mỗi năm, những người vô gia cư được chính phủ cung cấp một số tiền, cơ sở vật chất và thực phẩm khác nhau.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: There are __________ students choosing English as a major.
A. more and more
B. less and less
C. fewest and fewest
D. littler and littler
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. more and more: dùng với danh từ số nhiều
B. less and less: dùng với danh từ không đếm được
C. fewest and fewest: không có
D. littler and littler: không có
Tạm dịch:
Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh làm chuyên ngành.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The sun _______ when I woke up this morning.
A. has shone
B. shines
C. was shining
D. is shining
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hành động đang xảy ra (S + V quá khứ tiếp diễn ) thì hành động khác xen vào (S + V quá khứ)
Tạm dịch:
Mặt trời chiếu sáng khi tôi thức dậy sáng nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The coach reminded the team ________ their best effort in the game.
A. give
B. giving
C. to giving
D. to give
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Remind sb to do something
Tạm dịch:
Huấn luyện viên nhắc nhở toàn đội phải cố gắng hết sức trong trận đấu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: _________ colleges and universities are the main institutions that provide tertiary education.
A. Ø (no article)
B. An
C. A
D. The
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Ø (no article) + N chỉ khái niệm chung
B. An + N số ít bắt đầu bằng nguyên âm
C. A + N số ít bắt đầu bằng phụ âm
D. The + N xác định
Tạm dịch:
Các trường cao đẳng và đại học là những tổ chức chính cung cấp giáo dục đại học.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: It’s not easy to ______ ends meet with a big family, but somehow we manage.
A. make
B. do
C. earn
D. take
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Make ends meet: kiếm đủ tiền để chi trả cho cuộc sống
Tạm dịch:
Thật không dễ để kiếm đủ sống với một đại gia đình, nhưng bằng cách nào đó chúng tôi xoay xở được.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The winners _________ by the organizers at the end of the competition.
A. will be announced
B. are announcing
C. announce
D. will announce
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Will + be + Pii
Tạm dịch:
Những người chiến thắng sẽ được ban tổ chức công bố vào cuối cuộc thi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Our business is doing so well that we’ll soon have to __________ new staff to help us.
A. keep up
B. take on
C. put off
D. give in
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. keep up: theo kịp
B. take on: tiếp nhận
C. put off: trì hoãn hoặc tạm dừng
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch:
Công việc kinh doanh của chúng tôi đang phát triển tốt đến mức chúng tôi sẽ sớm phải nhận nhân viên mới để giúp chúng tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The essay is aimed at discussing the similarities and difference between English pronouns and Vietnamese _________.
A. fellows
B. partners
C. twins
D. counterparts
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. fellows: đồng nghiệp
B. partners: đối tác
C. twins: sinh đôi
D. counterparts: người có cùng địa vị với một người khác; người tương nhiệm
Tạm dịch:
Bài tiểu luận nhằm thảo luận về sự giống và khác nhau giữa đại từ nhân xưng tiếng Anh và đại từ nhân xưng tiếng Việt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com