Cho hình nón (N) có đỉnh S, chiều cao h = 3. Mặt phẳng (P) qua đỉnh S cắt hình nón (N) theo thiết
Cho hình nón (N) có đỉnh S, chiều cao h = 3. Mặt phẳng (P) qua đỉnh S cắt hình nón (N) theo thiết diện là tam giác đều. Khoảng cách từ tâm đáy hình nón đến mặt phẳng (P) bằng \(\sqrt 6 \). Thể tích khối nón giới hạn bởi hình nón (N) bằng
Đáp án đúng là: B
Quảng cáo
Giả sử (P) cắt (N) theo thiết diện là tam giác SAB.
Kẻ \(OH \bot AB,\,\,OK \bot SH\), chứng minh \(OK \bot \left( {SAB} \right)\).
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOH tính OH.
Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOH tính SH.
Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SAH tính AB.
Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAH tính OA.
Tính thể tích khối nón \(V = \dfrac{1}{3}\pi .O{A^2}.SO\).
Ta có: SO = 3.
Kẻ \(OH \bot AB \Rightarrow AH = HB\).
Kẻ \(OK \bot SH \Rightarrow OK \bot AB \Rightarrow d(O;(P)) = d(O;(SAB)) = OK = \sqrt 6 \).
Kẻ \(OH \bot AB \Rightarrow AH = HB = \dfrac{{2\sqrt 3 a}}{2} = \sqrt 3 a\).
Tam giác vuông SOH vuông tại O, ta có:
\(\dfrac{1}{{O{K^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{H^2}}} \Rightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{K^2}}} - \dfrac{1}{{S{O^2}}} \Rightarrow OH = \sqrt {\dfrac{{S{O^2}.O{K^2}}}{{S{O^2} - O{K^2}}}} = 3\sqrt 2 \).
Tam giác vuông SOH vuông tại O có \(SH = \sqrt {S{O^2} + O{H^2}} = 3\sqrt 3 \).
Tam giác vuông SAH vuông tại H có \(SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \sqrt {A{B^2} - \dfrac{{A{B^2}}}{4}} = AB\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AB = 6\).
Xét tam giác vuông OAH, ta có: \(OA = \sqrt {H{A^2} + O{H^2}} = \sqrt {{3^2} + {{(3\sqrt 2 )}^2}} = 3\sqrt 3 \)
Vậy thể tích khối nón giới hạn bởi hình nón \((N)\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi .O{A^2}.SO = \dfrac{1}{3}\pi .27.3 = 27\pi \).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com