1) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 3y = 1\\x - 3y = 5\end{array} \right.\).2) Cho biểu
1) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + 3y = 1\\x - 3y = 5\end{array} \right.\).
2) Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}} + \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x - 4}} - \dfrac{{4x + 32}}{{x - 16}},\,\,x \ge 0,\,\,x \ne 16\).
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm giá trị lớn nhất của P.
Quảng cáo
1) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
2) Rút gọn biểu thức (quy đồng, tính toán, đổi dấu, thu gọn).
Đánh giá biểu thức, từ \(\sqrt x \ge 0\).
\(\begin{array}{l}1)\left\{ \begin{array}{l}5x + 3y = 1\\x - 3y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x + 3y = 1\\x = 5 + 3y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5\left( {5 + 3y} \right) + 3y = 1\\x = 5 + 3y\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25 + 15y + 3y = 1\\x = 5 + 3y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}18y = - 24\\x = 5 + 3y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - \dfrac{4}{3}\\x = 5 + 3.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - \dfrac{4}{3}\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - \dfrac{4}{3}} \right)\).
2) Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}} + \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x - 4}} - \dfrac{{4x + 32}}{{x - 16}},\,\,x \ge 0,\,\,x \ne 16\).
a) Với \(x \ge 0,\,\,x \ne 16\) ta có:
\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}} + \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x - 4}} - \dfrac{{4x + 32}}{{x - 16}}\\P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}} + \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x - 4}} - \dfrac{{4x + 32}}{{\left( {\sqrt x - 4} \right)\left( {\sqrt x + 4} \right)}}\\P = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 4} \right) + 3\sqrt x \left( {\sqrt x + 4} \right) - \left( {4x + 32} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 4} \right)\left( {\sqrt x + 4} \right)}}\\P = \dfrac{{x - 4\sqrt x + 3x + 12\sqrt x - 4x - 32}}{{\left( {\sqrt x - 4} \right)\left( {\sqrt x + 4} \right)}}\\P = \dfrac{{8\sqrt x - 32}}{{\left( {\sqrt x - 4} \right)\left( {\sqrt x + 4} \right)}}\\P = \dfrac{{8\left( {\sqrt x - 4} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 4} \right)\left( {\sqrt x + 4} \right)}}\\P = \dfrac{8}{{\sqrt x + 4}}\end{array}\)
Vậy với \(x \ge 0,\,\,x \ne 16\) thì \(P = \dfrac{8}{{\sqrt x + 4}}\).
b) Ta có: \(\forall x \ge 0,\,\,x \ne 16\) thì \(\sqrt x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 4 \ge 4 \Rightarrow \dfrac{8}{{\sqrt x + 4}} \le 2\).
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 2, đạt được tại x = 0.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com