Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Lai hai cá thể ruồi có kiểu hình trội về 3 tính trạng với nhau thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi đực mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở đời con là 13,75%.
III. Trong số ruồi cái ở F1, ruồi thuần chủng về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 7,5%.
IV. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình và kiểu hình lặn chỉ xuất hiện ở giới đực.
Đáp án đúng là: D
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lai hai cá thể ruồi có kiểu hình trội về 3 tính trạng với nhau thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen = 7 × 4 → hoán vị gen ở 1 bên; cặp còn lại cho 4 loại kiểu gen là cặp NST giới tính.
Quy ước: Cặp gen A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Cặp gen D, d nằm trên cặp NST giới tính.
Ở F1 có \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 1,25\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,0125}}{{0,25{X^d}Y}} = 0,05\) → Tỉ lệ giao tử ab♀= 0,05 : 0,5 ab♂ = 0,1 → là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P là: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y;f = 20\% \).
Ta có: aabb = 0,05 → A-B-=0,55; A-bb=aaB-=0,2
XDXd × XDY → 1 XDXd:1 XDXd: 1 XDY: 1 XdY.
Xét các phát biểu:
I sai. Ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm: 0,55A-B- × 0,5XDX-=0,275
Ruồi cái có 4 alen trội:
\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D} + \left( {\frac{{AB}}{{aB}} + \frac{{AB}}{{Ab}}} \right){X^D}{X^d}\\ = 2 \times 0,5\left( {AB;ab} \right) \times 0,1\left( {AB;ab} \right) \times 0,25{X^D}{X^D} + 2 \times 0,5AB \times \left( {0,4Ab + 0,4aB} \right) \times 0,25{X^D}{X^d}\\ = 0,225\end{array}\)
→ Ở F1, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ \(\frac{{0,225}}{{0,275}} = \frac{9}{{11}}\).
II đúng, ở F1, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 0,05aabb × 0,75XD_ + 2 × 0,2 (A-bb;aaB-) × 0,25XdY = 13,75%.
III sai, ruồi cái thuần chủng về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}} + \frac{{ab}}{{ab}}} \right){X^D}{X^D} = \left( {0,05 + 0,05} \right) \times 0,25 = 0,025\)
Trong số ruồi cái ở F1, ruồi thuần chủng về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,025}}{{0,5}} = 0,05 = 5\% \)
IV sai, nếu cho ruồi cái P lai phân tích: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\)→ Tạo tối đa 8 loại kiểu gen; 8 loại kiểu hình và kiểu hình lặn có ở cả 2 giới.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com