Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức. Cho 36,7 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol và 37,4 gam hỗn hợp hai muối T có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng vừa đủ 0,825 mol O2, thu được H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Đáp án đúng là: A
$\begin{aligned} & \mathrm{n}_{\mathrm{O} \text { (ancol) }}=\mathrm{n}_{\mathrm{NaOH}} \\ & \mathrm{m}_{\mathrm{F}}+\mathrm{m}_{\mathrm{O}_2}=\mathrm{m}_{\mathrm{CO}_2}+\mathrm{m}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}} \Leftrightarrow \mathrm{m}_{\mathrm{F}}=\mathrm{m}_{\mathrm{CO}_2}+\mathrm{m}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}-\mathrm{m}_{\mathrm{O}_2} \\ & \mathrm{~m}_{\mathrm{E}}+\mathrm{m}_{\mathrm{NaOH}}=\mathrm{m}_{\mathrm{F}}+\mathrm{m}_{\mathrm{T}} \\ & \mathrm{n}_{\mathrm{F}}=\mathrm{n}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}-\mathrm{n}_{\mathrm{CO}_2}\end{aligned}$
Gọi \({{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = {\rm{x (mol); }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = {\rm{y (mol)}}\)
\({{\rm{n}}_{{\rm{O(ancol) }}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = {\rm{x (mol)}}\)
- Đốt cháy hỗn hợp ancol F (2 ancol) + 0,825 mol O2 $\xrightarrow{{{{\text{t}}^o}}}$ 0,6 mol CO2 + y mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O: x + 0,825.2 = 0,6.2 + y(1)
Bảo toàn khối lượng: \({{\rm{m}}_{\rm{F}}} + {{\rm{m}}_{{O_2}}} = {{\rm{m}}_{C{O_2}}} + {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} \Leftrightarrow {{\rm{m}}_{\rm{F}}} = {{\rm{m}}_{C{O_2}}} + {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} - {{\rm{m}}_{{O_2}}}\)
\( \Leftrightarrow {{\rm{m}}_{\rm{F}}} = 0,6.44 + 18{\rm{y}} - 0,825.32 = 18{\rm{y}}\)
- 36,7g E + NaOH \( \to \) hỗn hợp ancol F + 37,4g hỗn hợp muối T.
Bào toàn khối lượng: \({{\rm{m}}_{\rm{E}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{NaOH}}}} = {{\rm{m}}_{\rm{F}}} + {{\rm{m}}_{\rm{T}}} \Leftrightarrow 36,7 + 40{\rm{x}} = 18{\rm{y}} + 37,4\)(2)
Từ (1), (2) suy ra x = 0,4 mol; y = 0,85 mol.
Ta thấy: $\mathrm{n}_{\mathrm{F}}=\mathrm{n}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}-\mathrm{n}_{\mathrm{CO}_2}=0,25(\mathrm{~mol}), \mathrm{n}_{\mathrm{O}(\text { hỗn hợp ancol } \mathrm{F})}=0,4(\mathrm{~mol})$.
Hỗn hợp F: ancol A đơn chức, ancol B hai chức.
Gọi nA = a (mol); nB = b (mol).
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{x + y = 0}}{\rm{,25}}\\{\rm{x + 2y = 0}}{\rm{,4 }}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x = 0}}{\rm{,1 mol}}\\{\rm{y = 0}}{\rm{,15 mol}}\end{array} \right.\)
Ancol A có công thức CnH2n+2O; ancol B có công thức CmH2m+2O.
Đốt cháy ancol A (0,1 mol) và B (0,15 mol) thu được 0,6 mol CO2.
\( \Rightarrow 0,1{\rm{n}} + 0,15{\rm{m}} = 0,6 \Leftrightarrow 2{\rm{n}} + {\rm{ 3m}} = 12\)
Cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 2.
Vậy F gồm 0,1 mol C3H7OH và 0,15 mol C2H4(OH)2.
Hỗn hợp muối T là hai muối đơn chức có cùng số nguyên C trong phân tử.
Ta có: nT = nNaOH = 0,4 (mol) \( \Rightarrow {{\rm{M}}_{\rm{T}}} = \dfrac{{37,4}}{{0,4}} = 93,5{\rm{ (g/mol)}}\)
Hỗn hợp muối gồm: C2H5COONa và C2HxCOONa.
Giả sử hỗn hợp muối chỉ có C2H5COONa thì mmuối = 0,4.96 = 38,4
\( \Rightarrow {{\rm{n}}_\pi } = \dfrac{{38,4 - 37,4}}{{{{\rm{M}}_{{{\rm{H}}_2}}}}} = 0,5{\rm{ (mol)}}\)
Lúc đó, este X có dạng C2H5COOC3H7 (0,1 mol) và este Y là (C2H5COO)C2H4 (0,15 mol)
Gọi số liên kết π trong gốc cacboxylic của X là z, của Y là t.
Ta có: 0,1z + 0,15t = 0,5
Cặp nghiệm đúng là z = 2 và t = 2.
X là este đơn chức có 2 liên kết π trong gốc cacboxylic. Vậy cấu tạo của X là \({\rm{CH}} \equiv {\rm{C}} - {\rm{COO}}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_7}\)
Y là etse 2 chức, một gốc cacboxylic no, một gốc có 2 liên kết π trong gốc cacboxylic. Vậy cấu tạo của Y là: \({\rm{CH}} \equiv {\rm{C}} - {\rm{COO}} - {{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4} - {\rm{OOC}} - {{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}\)
Phần trăm của Y là: \(\dfrac{{170.0,15}}{{36,7}} = 69,48\% \)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com