Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trịnào sau đây?
Đáp án đúng là: D
nO(F) = 2nNaOH
Bảo toàn nguyên tố O: \({n_{O(F)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{{H_2}O}}\)
Hai muối của X có dạng: CnHm-1O2Na (0,1 mol) và Cn’Hm’-1O2Na (0,3 mol).
Bảo toàn nguyên tố C: \(n.{n_X} + n'.{n_Y} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(m.{n_X} + m'.{n_Y} = 2.{n_{{H_2}O}}\)
Biện luận tìm n, n’, m, m’.
\( \Rightarrow \) Quy đổi E thành\(\left\{ \begin{array}{l}HCOOH\\C{H_2} = CH - COOH\\{C_3}{H_5}{(OH)_3}\\{H_2}O\end{array} \right.\)
\({m_E} = {m_{HCOOH}} + {m_{C{H_2} = CH - COOH}} + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\({n_{NaOH}} = 0,4{\rm{ }}(mol) \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2{\rm{ }}(mol)\)
nO(F) = 2nNaOH = 0,8 (mol)
Hỗn hợp muối F + O2 (0,45 mol) $\xrightarrow{{{{\text{t}}^o}}}$ CO2(0,4 mol) + Na2CO3 (0,2 mol) + H2O.
Bảo toàn nguyên tố O:
\(\begin{array}{l}{n_{O(F)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{{H_2}O}}\\ \Rightarrow 0,8 + 2.0,45 = 2.0,4 + 3.0,2 + {n_{{H_2}O}}\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,3{\rm{ }}(mol)\end{array}\)
Hai muối của X có dạng: CnHm-1O2Na (0,1 mol) và Cn’Hm’-1O2Na (0,3 mol).
Bảo toàn nguyên tố C: \(n.{n_X} + n'.{n_Y} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} \Leftrightarrow 0,1n + 0,3n' = 0,4 + 0,2\)
Cặp nghiệm duy nhất n = 3 và n’ = 1.
Bảo toàn nguyên tố H: \(m.{n_X} + m'.{n_Y} = 2.{n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow 0,1m + 0,3m' = 0,6\)
Cặp nghiệm duy nhất m = 3 và m’ = 1.
Vậy muối của X là HCOONa (0,3 mol); muối của Y CH2=CH-COONa là (0,1 mol).
Hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol.
⟹ Quy đổi E thành\(\left\{ \begin{array}{l}HCOOH:{\rm{ }}0,3{\rm{ }}mol\\C{H_2} = CH - COOH:{\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol\\{C_3}{H_5}{(OH)_3}:0,04{\rm{ }}mol\\{H_2}O:{\rm{ }}x{\rm{ }}mol\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}{m_E} = {m_{HCOOH}} + {m_{C{H_2} = CH - COOH}} + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} + {m_{{H_2}O}}\\ \Leftrightarrow 23,06 = 0,3.46 + 0,1.72 + 0,04.92 + 18x\\ \Leftrightarrow x = - 0,09{\rm{ }}(mol)\end{array}\)
\({n_T} = \dfrac{{ - 0,09}}{3} = 0,03{\rm{ }}(mol)\)
nX = 0,03.8 = 0,24 (mol)
nX(T) = 0,06 (mol);
nY(T) = 0,03 mol;
nY = 0,07 mol;
nglixerol = 0,01 mol;
nX = 0,24 (mol)
Công thức cấu tạo của T là (HCOO)2C3H5OOC-CH=CH2 (0,03 mol).
Phần trăm khối lượng của T là 26,28%.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com