Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau
Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 19,52 gam hỗn hợp Q gồm ba muối và 5,64 gam hỗn hợp T gồm hai ancol (đều no, mạch hở, có số mol khác nhau và số nguyên tử cacbon không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được H2O, 13,78 gam Na2CO3 và 14,52 gam CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O và 7,92 gam CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,61 mol O2, thu được 35 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
\(\begin{array}{l}BTNT(C):{n_{C{\rm{ }}(E)}} = {n_{C{O_2}{\rm{ }}(Q)}} + {n_{N{a_2}C{O_3}{\rm{ }}(Q)}} + {n_{C{O_2}{\rm{ }}(T)}}\\BTKL:{m_E} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\BTNT(O):{n_{O(E)}} + {n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}(E)}} + {n_{{H_2}O(E)}}\end{array}\)
Xét cấu tạo của hỗn hợp E có COO-CH2- (x mol) và COO-C6H4- (y mol) ⟹ 2x + 2y = 0,44
nNaOH = x + 2y. Giải hệ tìm x, y.
\({n_T} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{n_H}}}{2} - {n_C} \Rightarrow C = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_T}}}\)
Hỗn hợp muối Q + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 (0,33 mol) + Na2CO3 (0,13 mol) + H2O
Bảo toàn nguyên tố Na: \({n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,26(mol)\)
Hỗn hợp ancol T + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 (0,18 mol) + H2O
Bảo toàn nguyên tố C: \({n_{C{\rm{ }}(E)}} = {n_{C{O_2}{\rm{ }}(Q)}} + {n_{N{a_2}C{O_3}{\rm{ }}(Q)}} + {n_{C{O_2}{\rm{ }}(T)}} = 0,33 + 0,13 + 0,18 = 0,64{\rm{ }}(mol)\)
Hỗn hợp E + O2 (0,61 mol) $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + H2O
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 35 \Rightarrow 0,64.44 + 18{n_{{H_2}O}} = 35 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,38{\rm{ }}(mol)\)
\(\begin{array}{l}BTKL:{m_E} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {m_E} = 15,48{\rm{ }}(g)\\BTNT(O):{n_{O(E)}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,44(mol)\end{array}\)
Xét cấu tạo của hỗn hợp E có COO-CH2- (x mol) và COO-C6H4- (y mol)
Ta có: 2x + 2y = 0,44 và nNaOH = x + 2y = 0,13.2 ⟹ x = 0,18; y = 0,04
⟶ nCOONa = x + y = 0,22
Dễ thấy \({n_{C(Q)}} = {n_{COONa}} + 6.{n_{{C_6}{H_5}ONa}} = 0,46(mol)\)
Muối gồm (COONa)2 (a), HCOONa (b) và C6H5ONa (0,04) ⟶ nCOONa = 2a + b = 0,22
Bảo toàn khối lượng: 15,48 + 0,26.40 = 134a + 68b + 0,04.116 + 5,64 + 0,04.18
⟹ a = 0,04; b = 0,14
T chứa C (0,18 mol), O (0,18 mol) và H (0,6 mol)
với \({n_T} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{n_H}}}{2} - {n_C} = 0,12 \Rightarrow C = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_T}}} = 1,5\)
T gồm 2 ancol có số mol khác nhau và có số C = số O
⟹ T gồm CH3OH (0,09 mol) và C3H5(OH)3 (0,03 mol)
Các este gồm:
X là HCOOCH3: 0,05 mol
Y là (HCOO)3C3H5: 0,03 mol
Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,04 mol.
⟹ %mY = 34,11%
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com