Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Giải phương trình: \({(x + 3)^4} + {(x + 5)^4} = 82\) b) Giải hệ phương trình \(\left\{

Câu hỏi số 680525:
Vận dụng


a) Giải phương trình: \({(x + 3)^4} + {(x + 5)^4} = 82\)

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y(y - x) = 2{x^2} + 3x + 1\\\sqrt {x + y}  - \sqrt {x - y + 7}  = 7y - 3{x^2} + 1\end{array} \right.\)

Quảng cáo

Câu hỏi:680525
Phương pháp giải

a) Đặt \(x + 4 = t\) và giải phương trình chứa ẩn t.

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Giải chi tiết

a) Giải phương trình: \({(x + 3)^4} + {(x + 5)^4} = 82\).

Đặt \(x + 4 = t\).

Khi đó phương trình trở thành: \({(t - 1)^4} + {(t + 1)^4} = 82\)

\(\; \Leftrightarrow {t^4} - 4{t^3} + 6{t^2} - 4t + 1 + {t^4} + 4{t^3} + 6{t^2} + 4t + 1 = 82\)

\(\; \Leftrightarrow {t^4} + 6{t^2} - 40 = 0 \Leftrightarrow \left( {{t^2} + 10} \right)\left( {{t^2} - 4} \right) = 0\)

\(\; \Leftrightarrow {t^2} = 4\left( {{\rm{\;vi \;}}{t^2} + 10 > 0\forall t} \right)\)

\(\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 2 \Rightarrow x =  - 2}\\{t =  - 2 \Rightarrow x =  - 6}\end{array}} \right.\)

Vậy \(S = \left\{ { - 2; - 6} \right\}\).

b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}y\left( {y - x} \right) = 2{x^2} + 3x + 1\;\;\;\;\left( 1 \right)\\\sqrt {x + y}  - \sqrt {x - y + 7}  = 7y - 3{x^2} + 1\;\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 0\\x - y + 7 \ge 0\end{array} \right.\)

PT (1) \( \Leftrightarrow 2{x^2} + xy - {y^2} + 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + y} \right)\left( {2x - y} \right) + \left( {x + y} \right) + \left( {2x - y} \right) + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + y + 1} \right)\left( {2x - y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow y = 2x + 1\) (vì \(x + y \ge 0\) nên \(x + y + 1 > 0\)).

Thay vào phương trình (2), ta được:

\(\sqrt {x + 2x + 1}  - \sqrt {x - 2x - 1 + 7}  = 14x + 7 - 3{x^2} + 1\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {3x + 1}  - \sqrt {6 - x}  + 3{x^2} - 14x - 8 = 0\) (ĐKXĐ: \( - \dfrac{1}{3} \le x \le 5\))

\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt {3x + 1}  - 4} \right) - \left( {\sqrt {6 - x}  - 1} \right) + 3{x^2} - 14x - 5 = 0\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{3x + 1 - 16}}{{\sqrt {3x + 1}  + 4}} - \dfrac{{6 - x - 1}}{{\sqrt {6 - x}  + 1}} + \left( {x - 5} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right) \cdot \left( {\dfrac{3}{{\sqrt {3x + 1}  + 4}} + \dfrac{1}{{\sqrt {6 - x}  + 1}} + 3x + 1} \right) = 0\)

Vì \(x \ge  - \dfrac{1}{3}\) nên \(\dfrac{3}{{\sqrt {3x + 1}  + 4}} + \dfrac{1}{{\sqrt {6 - x}  + 1}} + 3x + 1 > 0\)

Do đó \(x = 5 \Rightarrow y = 11\) (thỏa mãn).

Vậy \(\left( {x,\;y} \right) = \left( {5;\;11} \right)\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com