Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Let’s try to _________ the tradition by celebrating our cultural heritage through annual festivals.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. behave (v): cư xử

B. prevent (v): ngăn cản

C. achieve (v): đạt được

D. preserve (v): bảo tồn

=> Let’s try to preserve the tradition by celebrating our cultural heritage through annual festivals.

Tạm dịch: Hãy cố gắng bảo tồn truyền thống bằng cách tôn vinh di sản văn hóa của chúng ta thông qua các lễ hội hàng năm.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Mum bought some beautiful pottery vases __________ we arrived at Bat Trang village.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. even though: mặc dù

B. therefore: vì vậy

C. as soon as: ngay sau khi

D. in order + to: để

=> Mum bought some beautiful pottery vases as soon as we arrived at Bat Trang village.

Tạm dịch: Mẹ đã mua vài chiếc bình gốm đẹp ngay khi chúng tôi đến làng Bát Tràng.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

These potatoes need _________. Can you help me, Tracy?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Bị động
Giải chi tiết
S + need/ want/ require/ deserve/ be worth + V-ing = S + need/want/ require/ deserve/ be worth + to be PP (Cả 2 cấu trúc đều mang ý nghĩa bị động)

=> These potatoes need to be peeled. Can you help me, Tracy?

Tạm dịch: Những củ khoai tây này cần được gọt vỏ. Bạn có thể giúp tôi được không, Tracy?

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Nick ________ up some Spanish when he was living in Mexico.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Phrasal verbs
Giải chi tiết
pick up: nắm được

=> Nick picked up some Spanish when he was living in Mexico.

Tạm dịch: Nick đã học được một ít tiếng Tây Ban Nha khi anh ấy sống ở Mexico.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

My cousin, Nam is afraid his test result may make his parents feel __________.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Tính từ
Giải chi tiết
Sau động từ “feel” chúng ta dùng tính từ

Tính từ đuôi “-ed” dùng để miêu tả cảm xúc của người

=> My cousin, Nam is afraid his test result may make his parents feel disappointed.

Tạm dịch: Anh họ của tôi, Nam sợ kết quả bài kiểm tra của anh ấy có thể khiến bố mẹ anh ấy thất vọng.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Huong wants to knit scarves for her family members, __________ she?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết
Vế trước câu hỏi đuôi dùng khảng định của thì hiện tại đơn => vế sau chúng ta dùng phủ định (doesn’t)

=> Huong wants to knit scarves for her family members, doesn’t she?

Tạm dịch: Hương muốn đan khăn cho người nhà phải không?

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The sun, ___________ is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết
“The sun” (mặt trời) chỉ vật nên chúng ta cần dùng đại từ quan hệ “which/ that”

Tuy nhiên, chúng ta không dùng “that” sau dấu phẩy

=>  The sun, which is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light.

Tạm dịch: Mặt trời, một trong hàng triệu ngôi sao trong vũ trụ, cung cấp cho chúng ta nhiệt và ánh sáng.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

__________ July 20th, 1969, Neil Armstrong became the first person to walk on the moon.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

Sau vị trí cần điền có ngày nên chúng ta dùng “on”

=> On July 20th, 1969, Neil Armstrong became the first person to walk on the moon.

Tạm dịch: Ngày 20 tháng 7 năm 1969, Neil Armstrong trở thành người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Fish were among the earliest forms of life. Fish _________ on earth for ages and ages.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải
Hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

for ages and ages: một khoảng thời gian rất dài

for + khoảng thời gian => chúng ta chia thì hiện tại hoàn thành (have/has + V-p2)

=> Fish were among the earliest forms of life. Fish have existed on earth for ages and ages.

Tạm dịch: Cá là một trong những dạng sống sớm nhất. Cá đã tồn tại trên trái đất từ rất lâu đời.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The ________ made him too tired to do anything.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. full board: trọn gói

B. travel brochure: tờ rơi du lịch

C. return ticket: vé khứ hồi

D. jet lag: lệch múi giờ

=> The jet lag made him too tired to do anything.

Tạm dịch: Việc bị lệch múi giờ khiến anh quá mệt mỏi để làm bất cứ điều gì.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com