Một quả bóng có dung tích 3 lít. Người ta bơm không khí ở áp
Một quả bóng có dung tích 3 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất \({2.10^5}\,\,Pa\) vào bóng. Mỗi lần bơm được \(150\,\,c{m^3}\) không khí. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi.
Đúng | Sai | |
---|---|---|
1) Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong quả bóng là quá trình đẳng tích và đẳng nhiệt. | ||
2) Áp suất của khí trong quả bóng luôn bằng áp suất không khí bơm vào. | ||
3) Sau 50 lần bơm, thể tích của khí trong quả bóng là 7,5 lít. | ||
4) Sau 50 lần bơm, áp suất của không khí trong quả bóng là \({5.10^5}\,\,Pa\). |
Đáp án đúng là: 1S, 2S, 3S, 4Đ
Sử dụng lý thuyết định luật Boyle
a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong quả bóng là đẳng nhiệt. → a sai
b) Áp suất của khí trong quả bóng có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn áp suất không khí bơm vào, phụ thuộc vào số lần bơm. → b sai
c) Sau khi bơm không khí vào quả bóng, khí trong quả bóng có thể tích bằng dung tích của quả bóng và bằng 3 lít. → c sai
d) Sau 50 lần bơm đã đưa vào bóng một lượng khí ở bên ngoài có thể tích và áp suất lần lượt là:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_1}\; = 50.150 = 7500{\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} \right)\;}\\{{p_1}\; = {{2.10}^5}\;\left( {Pa} \right)}\end{array}} \right.\)
Khi nhốt hết lượng khí trên vào trong quả bóng, lượng khí này có thể tích (bằng thể tích của quả bóng) và áp suất:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{V_2}\; = 3l = 3000{\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} \right)\;}\\{{p_2}\;{\mkern 1mu} \left( {Pa} \right)}\end{array}} \right.\)
Do nhiệt độ không đổi, áp dụng công thức định luật Boyle:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{{2.10}^5}.7500}}{{3000}} = {5.10^5}Pa\)
→ d đúng
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com