Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I refuse to buy goods that are overpackaged because I feel it is _____ to the environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717527
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Harmful: có hại

B. Harmless: vô hại

C. Helpful: hữu ích

D. Good: tốt

Tạm dịch: Tôi từ chối mua hàng hóa được đóng gói quá mức vì tôi cảm thấy điều đó có hại cho môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Avoiding waste by cutting the number of items that are produced and thrown away can ____ a big difference for nature.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717528
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

Make a difference: tạo sự khác biệt

Tạm dịch: Tránh lãng phí bằng cách cắt giảm số lượng vật phẩm được sản xuất và vứt bỏ có thể tạo ra sự khác biệt lớn đối với thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

We use _____ materials such as organic cotton, linen, and bamboo to produce handbags.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717529
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Manmade: nhân tạo

B. Natural: tự nhiên

C. Polluted: bị ô nhiễm

D. Careful: cẩn thận

Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng các nguyên liệu tự nhiên như bông hữu cơ, vải lanh, và tre để sản xuất túi xách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

______ waste refers to waste material usually generated in the residential environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717530
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Household: sinh hoạt

B. Industrial: công nghiệp

C. Global: toàn cầu

D. Natural: tự nhiên

Tạm dịch: Chất thải sinh hoạt đề cập đến vật liệu thải thường được tạo ra trong môi trường sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

______ development is a way of organising society so that iit can exist in the long term.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717531
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Eco-friendly: thân thiện với môi trường

B. Sustainable: bền vững

C. Organic: hữu cơ

D. Energy: năng lượng

Tạm dịch: Phát triển bền vững là một cách tổ chức xã hội để nó có thể tồn tại trong dài hạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

In one year a mature tree can absorb more than 21 kilograms of ____ from the atmosphere.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717532
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Carbon footprint: dấu chân carbon

B. Carbon dioxide: CO2

C. Gas: khí

D. Air: không khí

Tạm dịch: Trong một năm, một cây trưởng thành có thể hấp thụ hơn 21 kg khí CO2 từ bầu khí quyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Cars are useful, but their _____ on the environment is another matter altogether.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717533
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Protection: bảo vệ

B. Donation: quyên góp

C. Improvement: cải thiện

D. Impact: tác động

Tạm dịch: Xe hơi hữu ích, nhưng tác động của chúng lên môi trường lại là một vấn đề hoàn toàn khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_____ energy is produced from sources like the sun and wind that never run out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717534
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Sustainable: bền vững

B. Natural: tự nhiên

C. Eco-friendly: thân thiện với môi trường

D. Renewable: tái tạo

Tạm dịch: Năng lượng tái tạo được tạo ra từ các nguồn như mặt trời và gió, không bao giờ cạn kiệt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

We can improve the environment in our school and at home in many _____.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717535
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Roads: con đường

B. Ways: cách

C. Streets: đường phố

D. Paths: lối đi

Tạm dịch: Chúng ta có thể cải thiện môi trường ở trường và tại nhà bằng nhiều cách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The ______ caused by industrial pollution is an issue that demands immediate attention.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717536
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Damage: thiệt hại

B. Support: hỗ trợ

C. Issue: vấn đề

D. Awareness: nhận thức

Tạm dịch: Thiệt hại do ô nhiễm công nghiệp gây ra là một vấn đề cần được chú ý ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The environmenal _____ attracted a large crowd and helped raise people’s awareness of environmental protection.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717537
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Event: sự kiện

B. Issue: vấn đề

C. Lifestyle: lối sống

D. Resource: tài nguyên

Tạm dịch: Sự kiện môi trường đã thu hút đông đảo người tham gia và giúp nâng cao nhận thức của mọi người về bảo vệ môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Using raw ______ wisely helps keep our environmen clean and healthy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717538
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Situations: tình huống

B. Devices: thiết bị

C. Materials: nguyên liệu

D. Issues: vấn đề

Tạm dịch: Sử dụng nguyên liệu thô một cách khôn ngoan giúp giữ cho môi trường của chúng ta sạch sẽ và khỏe mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Incomplete combustion often ______ toxic by-products.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717539
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. Gives off: phát ra

B. Takes off: cất cánh

C. Puts off: hoãn lại

D. Sends off: gửi đi

Tạm dịch: Đốt cháy không hoàn toàn thường phát ra các sản phẩm phụ độc hại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

They can act on what they learn about conservation to _____ steps to protect Earth’s systems.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717540
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

Take step: hành động

Tạm dịch: Họ có thể hành động theo những gì họ học được về bảo tồn để thực hiện các bước bảo vệ hệ thống Trái đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Global efforts are needed to _____ climate change and its impact on the environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717541
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Reuse: tái sử dụng

B. Recycle: tái chế

C. Conserve: bảo tồn

D. Address: giải quyết

Tạm dịch: Những nỗ lực toàn cầu là cần thiết để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu và tác động của nó lên môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Proper ______ of harmful chemicals can prevent air and water pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717542
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Disposal: xử lý

B. Exhaust: khí thải

C. Fume: khói

D. Product: sản phẩm

Tạm dịch: Việc xử lý đúng cách các hóa chất độc hại có thể ngăn ngừa ô nhiễm không khí và nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The burning of fossil fuels has led to air pollution and _____ has caused land erosion.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717543
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Protection: bảo vệ

B. Conservation: bảo tồn

C. Rainforest: rừng mưa nhiệt đới

D. Deforestation: nạn phá rừng

Tạm dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đã dẫn đến ô nhiễm không khí và nạn phá rừng đã gây ra xói mòn đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

These renewable sources of energy emit little or no harmful chemical _____ into the air.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717544
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Pollutants: chất gây ô nhiễm

B. Events: sự kiện

C. Issues: vấn đề

D. Materials: nguyên liệu

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng tái tạo này phát ra ít hoặc không có các chất ô nhiễm hóa học có hại vào không khí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

I got food poisoning after eating vegetables sprayed with _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717545
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Fertilizers: phân bón

B. Pesticides: thuốc trừ sâu

C. Insects: côn trùng

D. Drugs: thuốc

Tạm dịch: Tôi bị ngộ độc thực phẩm sau khi ăn rau củ bị phun thuốc trừ sâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

If we continue to use fossil fuels the way we do now, we will soon run _____ of them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717546
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

Run out of: hết

Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiên liệu hóa thạch như hiện nay, chúng ta sẽ sớm hết chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Countries should switch _____ clean sources of energy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717547
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Switch to: chuyển sang

Tạm dịch: Các quốc gia nên chuyển sang các nguồn năng lượng sạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Since 1970 the global average _____ has been rising at a rate of 1.7°C per century.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717548
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Climate: khí hậu

B. Warmth: sự ấm áp

C. Temperature: nhiệt độ

D. Heat: nhiệt

Tạm dịch: Kể từ năm 1970, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng với tốc độ 1,7°C mỗi thế kỷ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

When we all start conserving the environment, we can enjoy better living conditions.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717549
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa

Conserving: bảo vệ

Giải chi tiết

A. Caring: quan tâm

B. Protecting: bảo vệ

C. Damaging: gây hại

D. Harming: gây hại

Tạm dịch: Khi tất cả chúng ta bắt đầu bảo vệ môi trường, chúng ta có thể tận hưởng điều kiện sống tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The factory was fined for releasing chemicals into the river.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717550
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa

Releasing: thải

Giải chi tiết

A. Escaping: thoát ra

B. Putting: đặt

C. Publishing: xuất bản

D. Discharging: thải ra

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất ra sông.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Early warnings of rising water levels prevented another major catastrophe.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717551
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa

Catastrophe: thảm hoạ

Giải chi tiết

A. Fight: đánh nhau

B. Conflict: xung đột

C. Disaster: thảm họa

D. Event: sự kiện

Tạm dịch: Cảnh báo sớm về mực nước dâng đã ngăn chặn một thảm họa lớn khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The river has been polluted with toxic waste from local factories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717552
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa

pollued: ô nhiễm

Giải chi tiết

A. Clean: sạch

B. Contaminated: bị ô nhiễm

C. Purified: được làm sạch

D. Protected: được bảo vệ

Tạm dịch: Con sông đã bị ô nhiễm do chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

You shouldn’t use these chemicals. They are hazardous to human beings.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717553
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa

hazardous: nguy hiểm

Giải chi tiết

A. Clean: sạch

B. Contaminated: bị ô nhiễm

C. Purified: được làm sạch

D. Protected: được bảo vệ

Tạm dịch: Con sông đã bị ô nhiễm do chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717554
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Deal with: xử lý

Thông tin: Rubbish, and how we choose to (28) _______ it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things.

Tạm dịch: Rác thải, và cách chúng ta xử lý nó, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ xung quanh chúng ta bao gồm không khí, nước, đất, thực vật, và các đồ vật nhân tạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717555
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Know: biết

B. Understand: hiểu

C. Say: nói

D. Think: nghĩ

Thông tin: We need a healthy environment for our well-being, so we can (29) _______ why effective management of rubbish is important.

Tạm dịch: Chúng ta cần một môi trường lành mạnh cho sức khỏe của mình, vì vậy chúng ta có thể hiểu tại sao việc quản lý rác thải hiệu quả là quan trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717556
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Give: đưa

B. Pass: truyền

C. Deliver: giao

D. Send: gửi

Thông tin: Second, we should reuse things as much as possible and (30) _______ items on to others who can use them when they are no longer of (31)_______ to us.

Tạm dịch: Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng các đồ vật càng nhiều càng tốt và truyền lại những đồ vật không còn giá trị với chúng ta cho những người khác có thể sử dụng chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717557
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Need: cần

B. Help: giúp đỡ

C. Value: giá trị

D. Use: sử dụng

Thông tin: … when they are no longer of (31)_______ to us.

Tạm dịch: ... khi chúng không còn giá trị với chúng ta nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:717558
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

Make into: tạo thành

Thông tin: A recycled plastic bottle can be made (32) ______ hundreds of other plastics goods that can be used for many years.

Tạm dịch: Một chai nhựa tái chế có thể được làm thành hàng trăm sản phẩm nhựa khác có thể được sử dụng trong nhiều năm.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Rác thải và cách chúng ta chọn xử lý nó, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ xung quanh chúng ta bao gồm không khí, nước, đất, thực vật và những thứ do con người tạo ra. Chúng ta cần một môi trường lành mạnh cho sức khỏe của mình, vì vậy chúng ta có thể hiểu lý do tại sao việc quản lý rác thải hiệu quả lại quan trọng. Mọi người cần tìm hiểu và thực hành ba nguyên tắc R - giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế - để biến thế giới của chúng ta thành một nơi an toàn và thân thiện với môi trường. Đầu tiên, chúng ta phải mua và sử dụng ít hơn và chúng ta nên chọn những mặt hàng có bao bì tối thiểu. Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng mọi thứ càng nhiều càng tốt và truyền lại những mặt hàng đó cho những người khác có thể sử dụng chúng khi chúng không còn giá trị đối với chúng ta. Cuối cùng, chúng ta nên tái chế mọi thứ sau khi hết giá trị sử dụng để chúng có thể được chế tạo thành những mặt hàng mới. Làm ra những mặt hàng mới từ những mặt hàng tái chế tốn ít năng lượng và tài nguyên hơn so với làm ra những sản phẩm từ những vật liệu hoàn toàn mới. Hầu như bất kỳ thứ gì không thể tái sử dụng đều có thể được tái chế thành thứ khác. Bạn sẽ ngạc nhiên về những gì có thể làm được với một sản phẩm tái chế! Một chai nhựa tái chế có thể được tạo ra làm thành hàng trăm loại hàng hóa nhựa khác có thể sử dụng trong nhiều năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

What is the main idea of the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717559
Phương pháp giải
Đọc – Chi tiết
Giải chi tiết
Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Sự khan hiếm tài nguyên quan trọng

B. Tác hại của túi nhựa

C. Những cách thân thiện với môi trường

D. Lựa chọn cuộc sống thông minh

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

What does recycling primarily aim to achieve?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717560
Phương pháp giải
Đọc – Chi tiết
Giải chi tiết
Mục đích chính của việc tái chế là gì?

A. loại bỏ ô nhiễm

B. sản xuất nhựa mới

C. sử dụng hết tài nguyên thiên nhiên

D. giảm thiểu chất thải chôn lấp

Thông tin: Recycling conserves natural resources, reduces pollution and saves energy.

Tạm dịch: Tái chế giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

The word “them” in paragraph 3 refers to _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:717561
Phương pháp giải
Đọc – Từ thay thế
Giải chi tiết
Từ “them” trong đoạn 3 ám chỉ _______.

A. mua hàng

B. con người

C. động vật

D. túi nhựa

Thông tin: Therefore, people can decline the number of them when they bring their own bags. Use and reuse all those bags – paper, plastic, cloth – whether or not they are designed to be “reusable.”

Tạm dịch: Do đó, mọi người có thể từ chối số lượng túi khi họ mang theo túi của riêng mình. Sử dụng và tái sử dụng tất cả các túi đó – giấy, nhựa, vải – bất kể chúng có được thiết kế để “tái sử dụng” hay không.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The phrase “break down” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717562
Phương pháp giải
Đọc – Từ vựng
Giải chi tiết
Cụm từ “break down” trong đoạn 3 GẦN NHẤT về nghĩa với _______.

A. chia thành các phần nhỏ hơn

B. biến mất

C. có thể tái sử dụng

D. tan chảy

Thông tin: They take hundreds of years to break down and cause a particular threat to wildlife.

Tạm dịch: Chúng mất hàng trăm năm để phân hủy và gây ra mối đe dọa đặc biệt cho động vật hoang dã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

How much of the country’s aluminum supply comes from recycled aluminum?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717563
Phương pháp giải
Đọc – Chi tiết
Giải chi tiết
Bao nhiêu phần trong nguồn cung cấp nhôm của đất nước đến từ nhôm tái chế?

A. 1%

B. 40%

C. 92%

D. hơn 92%

Thông tin: About 40% of the country’s aluminium supply comes from recycling.

Tạm dịch: Khoảng 40% nguồn cung nhôm của đất nước đến từ hoạt động tái chế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

What impact do plastic bags have on marine mammals?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717564
Phương pháp giải
Đọc – Chi tiết
Giải chi tiết
Túi nilon có tác động như thế nào đến động vật có vú ở biển?

A. nguồn thức ăn

B. dân số tăng

C. nguyên nhân tử vong

D. tác động hạn chế

Thông tin: Hundreds of thousands of marine mammals die every year after mistaking plastic bags as food. Many animals get trapped in plastic bags and die.

Tạm dịch: Hàng trăm ngàn động vật có vú biển chết mỗi năm sau khi nhầm túi nhựa là thức ăn. Nhiều động vật bị mắc kẹt trong túi nhựa và chết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

How can people help reduce the impact of plastic bags?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:717565
Phương pháp giải
Đọc – Chi tiết
Giải chi tiết
Mọi người có thể giúp giảm tác động của túi nhựa như thế nào?

A. tái sử dụng chúng lâu hơn

B. vứt bỏ sau khi sử dụng

C. mang theo túi của riêng mình

D. sử dụng nhiều túi nhựa hơn

Thông tin: eir own bags. Use and reuse all those bags – paper, plastic, cloth – whether or not they are designed to be 'reusable.' If they become too old to carry new purchases, use them to pick up litter."

Tạm dịch: túi của riêng họ. Sử dụng và tái sử dụng tất cả các túi đó – giấy, nhựa, vải – bất kể chúng có được thiết kế để 'tái sử dụng' hay không. Nếu chúng quá cũ để đựng đồ mới mua, hãy sử dụng chúng để nhặt rác."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:717566
Phương pháp giải
Đọc – Chi tiết
Giải chi tiết
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A. Động vật biển có thể ăn nhầm túi nilon.

B. Túi nilon không thể tái sử dụng.

C. Mọi người có thể sử dụng túi vải đã qua sử dụng để nhặt rác.

D. Mọi người cần vứt bỏ túi nilon đúng cách.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Ý thức bảo vệ môi trường không chỉ là túi nilon; mà còn là việc đưa ra nhiều lựa chọn hàng ngày. Mọi người có thể ý thức bảo vệ môi trường hơn thông qua nhiều hành động.

Đầu tiên, tái chế bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng. Tái chế bao gồm phân loại và dọn rác để tạo ra "vật liệu thứ cấp" - chủ yếu là thủy tinh, giấy, kim loại và nhựa - để tái sử dụng trong các sản phẩm. Ví dụ, nhôm tái chế là một nguồn tài nguyên đặc biệt có giá trị; sản xuất bằng nhôm tái chế hiệu quả hơn 92% so với khi sử dụng nguyên liệu thô chưa sử dụng, theo Hiệp hội Nhôm. Khoảng 40% nguồn cung nhôm của đất nước đến từ tái chế, nhưng mọi người vẫn đang vứt bỏ gần 1 tỷ đô la lon nhôm có thể được tái chế mỗi năm.

Thứ hai, mọi người nên chú ý đến túi nilon. Chúng mất hàng trăm năm để phân hủy và gây ra mối đe dọa cụ thể đối với động vật hoang dã. Hàng trăm nghìn động vật có vú ở biển chết mỗi năm sau khi nhầm túi nilon là thức ăn. Nhiều loài động vật bị mắc kẹt trong túi nilon và chết. Do đó, mọi người có thể từ chối số lượng túi nilon khi họ mang theo túi của riêng mình. Sử dụng và tái sử dụng tất cả những chiếc túi đó – giấy, nhựa, vải – bất kể chúng có được thiết kế để “tái sử dụng” hay không. Nếu chúng quá cũ để đựng đồ mới mua, hãy sử dụng chúng để nhặt rác. Và cuối cùng, hãy vứt bỏ chúng đúng cách – tái chế chúng nếu bạn có thể.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com