Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sơ đồ của máy lọc bụi được trình bày bên hình dưới đây.

Sơ đồ của máy lọc bụi được trình bày bên hình dưới đây. Không khí có nhiều bụi, được quạt vào máy qua lớp lọc bụi thông thường. Tại đây, các hạt bụi có kích thước lớn bị gạt lại. Dòng không khí có lẫn các hạt bụi có kích thước nhỏ vẫn bay lên. Hai lưới 1 và 2 thực chất là 2 điện cực: lưới 1 là điện cực dương, lưới 2 là điện cực âm. Khi bay qua lưới 1, các hạt bụi nhiễm điện dương. Do đó khi gặp lưới 2 nhiễm điện âm, các hạt bụi bị hút vào lưới. Vì vậy qua lưới 2 không khí đã được lọc sạch bụi. Sau đó có thể cho không khí đi qua lớp lọc bằng than để khử mùi. Bằng cách này có thể lọc đến \(95\% \) bụi trong không khí

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
điện cực lớn lớp lọc bằng than 2

Kéo/thả các từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Không khí có nhiều bụi, được quạt vào máy qua lớp lọc bụi thông thường. Tại đây, các hạt bụi có kích thước bị gạt lại. Dòng không khí có lẫn các hạt bụi có kích thước nhỏ vẫn bay lên.

b) Hai lưới 1 và 2 thực chất là 2 : lưới 1 là điện cực dương, lưới 2 là điện cực âm.

c) Không khí đã được lọc sạch bụi qua lưới

d) Để khử mùi có thể cho không khí đi qua

Đáp án đúng là: lớn; điện cực; 2; lớp lọc bằng than

Câu hỏi:741544
Phương pháp giải

Sử dụng thông tin bài đọc.

Giải chi tiết

a) Không khí có nhiều bụi, được quạt vào máy qua lớp lọc bụi thông thường. Tại đây, các hạt bụi có kích thước lớn bị gạt lại. Dòng không khí có lẫn các hạt bụi có kích thước nhỏ vẫn bay lên.

b) Hai lưới 1 và 2 thực chất là 2 điện cực: lưới 1 là điện cực dương, lưới 2 là điện cực âm.

c) Không khí đã được lọc sạch bụi qua lưới 2

d) Để khử mùi có thể cho không khí đi qua lớp lọc bằng than.

Đáp án cần chọn là: lớn; điện cực; 2; lớp lọc bằng than

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Nếu khoảng cách giữa lưới 1 và lưới 2 của một máy lọc bụi là \(5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm\) thì mỗi electron ở lưới 2 sẽ hút một hạt bụi mang điện tích \(q = 9,{3.10^{ - 13}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\) vừa ra khỏi luới \(1\) một lực là \(a{.10^{ - 19}}N\). Xác định giá trị của a, kết quả làm tròn đến phần nguyên.

Đáp án đúng là: 5

Câu hỏi:741545
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính lực tương tác điện.

Giải chi tiết

Lực điện giữa một electron và một hạt bụi là:

\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| { - 1,{{6.10}^{ - 19}}.9,{{3.10}^{ - 13}}} \right|}}{{1.0,{{05}^2}}} = 5,{3568.10^{ - 19}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\)

Đáp số: 5.

Đáp án cần điền là: 5

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Khói thải từ một số nhà máy, xí nghiệp có thể chứa nhiều hạt bụi gây ô nhiễm môi trường. Một biện pháp có thể giữ lại phần lớn các hạt bụi này là dùng máy lọc bụi tĩnh điện. Bài toán sau mô tả nguyên tắc cơ bản của máy lọc này.

Hai bản kim loại tích điện trái dấu được đặt thẳng đứng, khoảng cách giữa 2 bản là \(d = 25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm\), chiều cao của mỗi bản tụ là l. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là \(U = {5.10^4}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} V\).

Không khí chứa bụi được thổi đi lên theo phương thẳng đứng qua khoảng giữa hai bản tụ. Cho rằng mỗi hạt bụi đều có khối lượng \(m = {10^{ - 9}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\), điện tích là \({4.10^{ - 14}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\). Khi bắt đầu đi vào khoảng giữa hai bản tụ, hạt bụi có vận tốc \({v_0} = 18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\) theo phương thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tìm l để mọi hạt bụi đều dính hút vào bản kim loại.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:741546
Phương pháp giải

Lực điện: \(F=\left| q \right|.E=\left| q \right|.\frac{U}{d}\)

Sử dụng phương pháp giải bài toán của vật bị ném ngang

Giải chi tiết

Chọn gốc tọa độ nơi hạt bụi đi vào điện trường là sát bản âm

Trục Ox nằm ngang từ bản âm sang bản dương

Trục Oy thẳng đứng hướng lên

Gốc thời gian là lúc hạt bụi đi vào điện trường

Do bỏ qua tác dụng của trọng lực → theo phương Oy, hạt bụi chuyển động đều với vận tốc \({v_0}\)

Theo phương Ox, lực tác dụng lên hạt bụi là:

\(F = \left| q \right|\dfrac{U}{d} = ma \Rightarrow a = \dfrac{{\left| q \right|U}}{{m.d}}\) 

Phương trình vận tốc của hạt bụi theo phương Ox,Oy là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{v_x} = a.t\\{x_y} = {v_0}\end{array} \right.\)

Phương trình chuyển động của hạt bụi theo phương \(Ox,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Oy\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{a{t^2}}}{2}\\y = {v_0}t \Rightarrow t = \dfrac{y}{{{v_0}}}\end{array} \right. \Rightarrow x = \dfrac{{a{y^2}}}{{2{v_0}^2}} = \dfrac{{\left| q \right|U{y^2}}}{{2m.d.{v_0}^2}}\)

Để mọi hạt bụi dính vào bản tụ, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = d}\\{y \le {\rm{l}}}\end{array}} \right. \Rightarrow d \le \dfrac{{\left| q \right|U{{\rm{l}}^2}}}{{2md{v_0}^2}} \Rightarrow {{\rm{l}}^2} \ge \dfrac{{2m{d^2}{v_0}^2}}{{\left| q \right|U}}}\\{ \Rightarrow {{\rm{l}}^2} \ge 20,25 \Rightarrow {\rm{l}} \ge 4,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

Giả sử các hạt bụi qua máy hút bụi tĩnh điện với vận tốc không đổi là \(6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\) và chúng được cung cấp một điện tích \({2.10^{ - 5}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C/kg\). Hỏi muốn làm lệch các hạt bụi \(0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\) theo phương ngang khi chúng vượt qua \(24{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\) ống khói thì cường độ điện trường theo phương ngang phải có giá trị là bao nhiêu V/m.

Đáp án đúng là: 3125

Câu hỏi:741547
Phương pháp giải

Lực điện: \(F=\left| q \right|.E=\left| q \right|.\frac{U}{d}\)

Sử dụng phương pháp giải bài toán của vật bị ném ngang

Giải chi tiết

Lực điện tác dụng lên hạt bụi theo phương ngang là:

\(F = \left| q \right|E = ma \Rightarrow a = \dfrac{{\left| q \right|}}{m}.E\)

Theo phương thẳng đứng, hạt bụi chuyển động đều với thời gian là:

\(t = \dfrac{{\rm{l}}}{{{v_0}}} = \dfrac{{24}}{6} = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\)

Chuyển động của hạt bụi theo phương ngang là:

\(\begin{array}{l}d = \dfrac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow d = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{\left| q \right|}}{m}.E.{t^2}\\ \Rightarrow E = \dfrac{{2d}}{{\dfrac{{\left| q \right|}}{m}.{t^2}}} = \dfrac{{2.0,5}}{{{{2.10}^{ - 5}}{{.4}^2}}} = 3125{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {V/m} \right)\end{array}\)

Đáp số: 3125.

Đáp án cần điền là: 3125

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com