Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

DO là từ viết tắt của Dessolved Oxygen là lượng oxygen hoà tan trong nước cần

DO là từ viết tắt của Dessolved Oxygen là lượng oxygen hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật  trong nước như (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng v.v…) chúng được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do sự quang hợp của tảo. Giá trị DO trong nước phụ thuộc vào tính chất vật lý, hoá học và các hoạt động sinh học xảy ra trong đó. Nồng độ oxygen tự do trong nước nằm trong khoảng 8 – 10 ppm. Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Phân tích DO cho ta đánh giá mức độ ô nhiễm nước và kiểm tra quá trình xử lý nước thải. Phương pháp Winkler được sử dụng để đo giá trị DO trong nước.

Cách tiến hành: Oxygen trong nước được cố định ngay sau khi lấy mẫu bằng hỗn hợp chất cố định (MnSO4, KI, NaN3), lúc này oxy hòa tan trong mẫu sẽ phản ứng với Mn2+ tạo thành MnO2. Khi đem mẫu về phòng thí nghiệm, thêm sulfuric acid hay phosphoric vào mẫu, lúc này MnO2 sẽ oxy hóa I- thành I2. Chuẩn độ I2 tạo thành bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột. Tính ra lượng O2 có trong mẫu theo công thức:

\(DO(mg/L) = \dfrac{{{V_{TB}}.N}}{{{V_M}}}.8.1000\)

Trong đó: VTB: là thể tích trung bình dung dịch Na2S2O3 0,01N  (ml) trong các lần chuẩn độ.

N: là nồng độ đương lượng gam của dung dịch Na2S2O3 đã sử dụng.

8: là đương lượng gam của oxy.

VM: là thể tích (ml) mẫu nước đem chuẩn độ.

1.000: là hệ số chuyển đổi thành lít.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

DO là viết tắt của cụm từ nào và ý nghĩa của nó trong môi trường nước?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:744019
Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin: “DO là từ viết tắt của Dessolved Oxygen là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật  trong nước như (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng v.v…) chúng được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do sự quang hợp của tảo.”

Giải chi tiết

DO là từ viết tắt của Dessolved Oxygen

DO là là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật  trong nước như (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng v.v…)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Nồng độ oxygen hòa tan (DO) trong nước thường nằm trong khoảng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:744020
Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin: “Nồng độ oxygen tự do trong nước nằm trong khoảng 8 – 10 ppm. Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Phân tích DO cho ta đánh giá mức độ ô nhiễm nước và kiểm tra quá trình xử lý nước thải”

Giải chi tiết

Nồng độ oxygen hòa tan (DO) trong nước thường nằm trong khoảng 8 – 10 ppm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Tại sao việc đo nồng độ DO có thể dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm nước?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:744021
Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin: “Nồng độ oxygen tự do trong nước nằm trong khoảng 8 – 10 ppm. Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết.”

Giải chi tiết

DO được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước vì DO cho biết lượng oxygen hòa tan hỗ trợ sự sống cho các sinh vật trong nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Phương pháp Winkler đo nồng độ DO dựa trên nguyên tắc nào?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:744022
Phương pháp giải

Dựa vào đoạn thông tin: “: Oxygen trong nước được cố định ngay sau khi lấy mẫu bằng hỗn hợp chất cố định (MnSO4, KI, NaN3), lúc này oxy hòa tan trong mẫu sẽ phản ứng với Mn2+ tạo thành MnO2. Khi đem mẫu về phòng thí nghiệm, thêm sulfuric acid hay phosphoric vào mẫu, lúc này MnO2 sẽ oxy hóa I- thành I2. Chuẩn độ I2 tạo thành bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột.”

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng mà trong đó nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.

Giải chi tiết

Phương pháp Winkler đo nồng độ DO dựa trên nguyên tắc dùng phản ứng oxi hóa khử MnO2 và I2 sau đó chuẩn độ bằng Na2S2O3 với chỉ thị là hồ tunh bột.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Một mẫu nước được đem phân tích DO bằng phương pháp Winkler. Kết quả chuẩn độ ghi nhận thể tích trung bình dung dịch Na2S2O3 0,01N là 10 ml, thể tích mẫu nước đem chuẩn độ là 100 ml. Tính nồng độ DO (mg/L) trong mẫu nước

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:744023
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(DO(mg/L) = \dfrac{{{V_{TB}}.N}}{{{V_M}}}.8.1000\)

Với thể tích dung dịch Na2S2O3 là 10 mL và thể tích dung dịch mẫu đem đi chuẩn độ là 100 mL.

Giải chi tiết

\(DO = \dfrac{{{V_{TB}}.N}}{{{V_M}}}.8.1000 = \dfrac{{10.0,01}}{{100}}.8.1000 = 8(mg/L)\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com