Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following paragraph and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the option that fits each

Read the following paragraph and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the option that fits each of the number blank from 6 to 15.

Managing change means managing people's fear. Change is natural and good, but people's reaction to change is unpredictable and can be irrational. It can be managed if done right.

Nothing is as upsetting to your people as change. Nothing has greater potential to cause failures, loss of production, or falling quality of work. Yet nothing is as important to the survival of your organization as change. History is full of examples of organizations that failed to change and are now extinct. The secret to successfully managing change, from the perspective of the employees, is definition and understanding. Resistance to change comes from a fear of the unknown or an expectation of loss. The front end of an individual's resistance to change is how they perceive the change. The back end is how well they are equipped to deal with the change they expect.

An individual's degree of resistance to change is determined by whether they perceive the change as good or bad, and how severe they expect the impact of the change to be on them. Their ultimate acceptance of the change is a function of how much resistance the person has and the quality of their coping skills and their support system.

If you move an employee's desk six inches, they may not notice or care. Yet if the reason you moved it those six inches was to fit in another worker in an adjacent desk, there may be high resistance to the change. It depends on whether the original employee feels the hiring of an additional employee is a threat to his job or perceives the hiring as bringing in some needed assistance.

A promotion is usually considered a good change. However, an employee who doubts their ability to handle the new job may strongly resist the promotion. They will give you all kinds of reasons for not wanting the promotion, just not the real one.

You might expect a higher-level employee to be less concerned about being laid off because they have savings and investments to support them during a job search. However, the individual may feel they are overextended and that a job search will be long and complicated. Conversely, your concern for a low-income employee being laid off may be unfounded if they have stashed a nest egg in anticipation of the cut.

Your best salesperson may balk at taking on new, high-potential account because they have an irrational feeling that they don't dress well enough.

If you try and bulldoze this resistance, you will fail. [A] The employee whose desk you had to move will develop production problems. [B] The top worker who keeps declining the promotion may quit rather than have to continue making up excuses for turning you down. [C] And the top salesperson's sales may drop to the point that you stop considering them for the new account. [D]

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Which of the following best serves as the title for the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:744593
Phương pháp giải
Đọc – tiêu đề
Giải chi tiết

A. Failing to change: Planning to fail: Thất bại trong việc thay đổi: Lên kế hoạch cho thất bại

B. Managing people in the time of change: Quản lý con người trong thời kỳ thay đổi

C. Tips for laying off employees without resistance: Mẹo sa thải nhân viên mà không gặp phải sự phản kháng

D. Managing change: Managing fear: Quản lý sự thay đổi: Quản lý nỗi sợ hãi

=> Bài viết nói về việc quản lý sự thay đổi và nỗi sợ hãi của con người khi thay đổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word "perceive" in paragraph 3 is closest in meaning to________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:744594
Phương pháp giải
Đọc – từ vựng
Giải chi tiết

Từ "perceive" ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.

A. understand: hiểu

B. employ: sử dụng

C. present: trình bày

D. perform: thực hiện

Thông tin: The front end of an individual's resistance to change is how they perceive the change.

Tạm dịch: Điều đầu tiên của sự phản kháng cá nhân đối với sự thay đổi là cách họ hiểu về sự thay đổi đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word "their" in paragraph 6 refers to ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:744595
Phương pháp giải
Đọc – từ thay thế
Giải chi tiết

Từ "their" trong đoạn 6 đề cập đến ________.

A. sự thay đổi

B. nhân viên

C. thăng chức

D. công việc mới

Thông tin: However, an employee who doubts their ability to handle the new job may strongly resist the promotion.

Tạm dịch: Tuy nhiên, một nhân viên nghi ngờ khả năng của mình trong việc xử lý công việc mới có thể mạnh mẽ phản kháng lại sự thăng chức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word "bulldoze" in paragraph 8 mostly means _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:744596
Phương pháp giải
Đọc – từ vựng
Giải chi tiết

Từ "bulldoze" trong đoạn 6 chủ yếu có nghĩa là _______.

A. encourage: khuyến khích

B. receive: nhận

C. ignore: bỏ qua

D. suppress: đàn áp

Thông tin: If you try and bulldoze this resistance, you will fail.

Tạm dịch: Nếu bạn cố gắng đàn áp sự phản kháng này, bạn sẽ thất bại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Where does the following sentence best fit?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:744597
Phương pháp giải
Đọc – tìm vị trí câu
Giải chi tiết

Instead, you overcome the resistance by defining the change and by getting a mutual understanding.

Tạm dịch: Thay vào đó, bạn vượt qua sự phản kháng bằng cách xác định sự thay đổi và đạt được sự hiểu biết lẫn nhau.

Chọn đáp án A vì câu này thích hợp nhất để đặt sau phần nói về việc nếu bạn cố gắng đàn áp sự phản kháng này, bạn sẽ thất bại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Which of the following best expresses the essential information in the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:744598
Phương pháp giải
Đọc – câu đồng nghĩa
Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn đạt tốt nhất thông tin cần thiết trong câu gạch chân ở đoạn 4?

A. Chính nhận thức của nhân viên về bản thân sự thay đổi và ảnh hưởng mà sự thay đổi có thể tác động đến họ sẽ quyết định phản ứng của họ đối với sự thay đổi.

B. Một người sẽ chống lại sự thay đổi cho đến khi mức độ nghiêm trọng của những tác động do sự thay đổi gây ra vượt quá khả năng quyết định của họ.

C. Cho dù một nhân viên có quyết tâm đến đâu, họ cũng không thể chống lại sự thay đổi có tác động quá nghiêm trọng đến họ.

D. Nhân viên càng quyết tâm thì họ càng kháng cự khi đối mặt với tác động nghiêm trọng mà sự thay đổi gây ra cho họ.

Thông tin:

An individual's degree of resistance to change is determined by whether they perceive the change as good or bad, and how severe they expect the impact of the change to be on them.

Tạm dịch: Mức độ phản kháng của một cá nhân đối với sự thay đổi được quyết định bởi cách họ cảm nhận sự thay đổi là tốt hay xấu, và mức độ nghiêm trọng mà họ mong đợi sự thay đổi sẽ ảnh hưởng đến họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which of the following is True about change?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:744599
Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Câu nào sau đây là Đúng về sự thay đổi?

A. Bản thân sự thay đổi không phải là vấn đề nhưng cách mọi người phản ứng với sự thay đổi mới gây ra vấn đề.

B. Các tổ chức không linh hoạt với sự thay đổi có thể duy trì trong suốt quá trình.

C. Hầu hết các nhà tuyển dụng giữ bí mật về những thay đổi và sẽ không dễ dàng nói với nhân viên về những thay đổi đó.

D. Sự thay đổi không quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức.

Thông tin:

Nothing is as upsetting to your people as change. Nothing has greater potential to cause failures, loss of production, or falling quality of work. Yet nothing is as important to the survival of your organization as change.

Tạm dịch: Không có gì gây phiền toái cho nhân viên của bạn như sự thay đổi. Không có gì có tiềm năng gây thất bại, mất sản xuất, hoặc giảm chất lượng công việc lớn hơn. Tuy nhiên, không có gì quan trọng đối với sự tồn tại của tổ chức bạn như sự thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

What are the two things that employees should bear in mind when managing change?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:744600
Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Hai điều mà nhân viên cần ghi nhớ khi quản lý thay đổi là gì?

A. Xác định và hiểu nó

B. Dự đoán nó và chống lại nó

C. Mong đợi nó và chống lại nó

D. Nhận thức nó và mong đợi nó

Thông tin:

The secret to successfully managing change, from the perspective of the employees, is definition and understanding.

Tạm dịch: Bí quyết để quản lý sự thay đổi thành công, từ góc nhìn của nhân viên, là định nghĩa và hiểu biết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Why does the author mention moving an employee's desk?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:744601
Phương pháp giải
Đọc – chi tiết
Giải chi tiết

Tại sao tác giả đề cập đến việc di chuyển bàn làm việc của nhân viên?

A. Để chỉ ra hành động này có thể

B. Để làm nổi bật nhu cầu được nhìn nhận khác nhau thay đổi tại nơi làm việc

C. Để giải thích rằng hầu hết

D. Để chỉ ra sự thay đổi nhỏ mà nhân viên không hoan nghênh có thể là

Thông tin:

If you move an employee's desk six inches, they may not notice or care.

Tạm dịch: Nếu bạn di chuyển bàn làm việc của một nhân viên sáu inch, họ có thể không nhận thấy hoặc quan tâm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Who would most probably be the target readers of the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:744602
Phương pháp giải
Đọc – suy luận
Giải chi tiết

Ai có khả năng là đối tượng đọc mục tiêu của đoạn văn?

A. Nhân viên

B. Nhà tâm lý học

C. Nhà cải cách

D. Nhà tuyển dụng

=> Bài viết nói về cách quản lý sự thay đổi trong tổ chức và cách ứng phó với sự phản kháng của nhân viên. Điều này cho thấy rằng đối tượng chính của bài viết là những người chịu trách nhiệm quản lý nhân viên và thay đổi trong tổ chức.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Quản lý thay đổi có nghĩa là quản lý nỗi sợ của mọi người. Thay đổi là điều tự nhiên và tốt, nhưng phản ứng của mọi người đối với thay đổi là không thể đoán trước và có thể phi lý. Có thể quản lý được nếu thực hiện đúng.

Không có gì khiến mọi người của bạn khó chịu bằng sự thay đổi. Không có gì có khả năng gây ra thất bại, mất sản lượng hoặc chất lượng công việc giảm sút. Tuy nhiên, không có gì quan trọng đối với sự tồn tại của tổ chức của bạn bằng sự thay đổi. Lịch sử có rất nhiều ví dụ về các tổ chức không thay đổi và hiện đã tuyệt chủng. Bí quyết để quản lý thay đổi thành công, theo quan điểm của nhân viên, là định nghĩa và sự hiểu biết. Sự phản kháng với thay đổi xuất phát từ nỗi sợ hãi về điều chưa biết hoặc kỳ vọng mất mát. Mặt trước của sự phản kháng với thay đổi của một cá nhân là cách họ nhận thức về sự thay đổi. Mặt sau là mức độ họ được trang bị tốt như thế nào để đối phó với sự thay đổi mà họ mong đợi.

Mức độ phản kháng với thay đổi của một cá nhân được xác định bởi việc họ coi sự thay đổi là tốt hay xấu và họ mong đợi tác động của sự thay đổi đó đối với họ nghiêm trọng như thế nào. Sự chấp nhận cuối cùng của họ đối với sự thay đổi phụ thuộc vào mức độ phản kháng của người đó và chất lượng kỹ năng đối phó cũng như hệ thống hỗ trợ của họ.

Nếu bạn di chuyển bàn làm việc của nhân viên sáu inch, họ có thể không để ý hoặc quan tâm. Tuy nhiên, nếu lý do bạn di chuyển sáu inch đó là để nhét một nhân viên khác vào một chiếc bàn bên cạnh, có thể sẽ có sự phản đối cao đối với sự thay đổi này. Điều này phụ thuộc vào việc nhân viên ban đầu có cảm thấy việc tuyển dụng thêm một nhân viên là mối đe dọa đến công việc của mình hay coi việc tuyển dụng này là mang lại sự hỗ trợ cần thiết.

Việc thăng chức thường được coi là một sự thay đổi tốt. Tuy nhiên, một nhân viên nghi ngờ khả năng xử lý công việc mới của mình có thể phản đối mạnh mẽ việc thăng chức. Họ sẽ đưa ra cho bạn đủ mọi lý do để không muốn được thăng chức, nhưng không phải là lý do thực sự.

Bạn có thể mong đợi một nhân viên cấp cao hơn sẽ ít lo lắng hơn về việc bị sa thải vì họ có tiền tiết kiệm và đầu tư để hỗ trợ họ trong quá trình tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, cá nhân đó có thể cảm thấy họ bị quá sức và việc tìm kiếm việc làm sẽ dài và phức tạp. Ngược lại, mối quan tâm của bạn về việc một nhân viên thu nhập thấp bị sa thải có thể là vô căn cứ nếu họ đã tích lũy một khoản tiền để chuẩn bị cho việc cắt giảm.

Nhân viên bán hàng giỏi nhất của bạn có thể ngần ngại khi tiếp nhận một khách hàng mới, có tiềm năng cao vì họ có cảm giác phi lý rằng họ không ăn mặc đủ đẹp.

Nếu bạn cố gắng và phá bỏ sự kháng cự này, bạn sẽ thất bại. [A] Nhân viên mà bạn phải di chuyển bàn làm việc sẽ gặp vấn đề về sản xuất. [B] Nhân viên giỏi nhất liên tục từ chối thăng chức có thể nghỉ việc thay vì phải tiếp tục đưa ra lý do để từ chối bạn. [C] Và doanh số của nhân viên bán hàng giỏi nhất có thể giảm đến mức bạn ngừng cân nhắc họ cho khách hàng mới. [D]

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com