Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo

Câu hỏi số 746167:
Vận dụng

Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo vệ người lái xe khi xe gặp tai nạn, gọi là "túi khí". Túi khí được chế tạo bằng vật liệu co giãn, chịu được áp suất lớn. Trong túi khí thường chứa chất \(Na{N_3}\), khi xe va chạm mạnh vào vật cản thì hệ thống cảm biến của xe sẽ kích thích chất rắn này làm nó phân huỷ tạo thành Na và khí \({N_2}\). Khí \({N_2}\) được tạo thành có tác dụng làm phồng túi lên, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái.

Đúng Sai
a) Cứ 2 phân tử \(Na{N_3}\) (natri azua) phân hủy thì có 3 phân tử khí \({N_2}\) (nitrogen) được tạo ra.
b) Biết trong túi chứa 100 g \(Na{N_3}\) thì số mol \(Na{N_3}\) tham gia phân hủy là 2,7 mol.
c) Biết trong túi chứa 100 g \(Na{N_3}\). Lượng chất khí \({N_2}\), được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân huỷ \(Na{N_3}\) bằng 64,6 g.
d) Biết thể tích túi khí khi phồng lên có độ lớn tới 48 lít. Bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân huỷ. Áp suất của khí \({N_2}\) trong túi khí khi đã phồng lên, biết nhiệt độ là \({30^0}C\) bằng \(2,{1.10^5}\,\,Pa\).

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Quảng cáo

Câu hỏi:746167
Phương pháp giải

a) Sử dụng lý thuyết bảo toàn nguyên tố

b) Số mol: \(n = \dfrac{m}{\mu }\)

c) Lượng chất \({N_2}\) giải phóng: \({m_{{N_2}}} = {n_{{N_2}}}.{\mu _{{N_2}}}\)

d) Phương trình Clapeyron: pV = nRT

Giải chi tiết

a) Mỗi phân tử \(Na{N_3}\) có 3 nguyên tử N

→ 2 phân tử \(Na{N_3}\) có 6 phân tử N

Mỗi phân tử \({N_2}\) có 2 nguyên tử N

Vậy cứ 2 phân tử \(Na{N_3}\) phân hủy thì có: 6:2 = 3 phân tử \({N_2}\) được tạo ra

a đúng

b) Số mol \(Na{N_3}\) tham gia phân hủy là:

\(n = \dfrac{m}{\mu } = \dfrac{{100}}{{23 + 3.14}} \approx 1,538\,\,\left( {mol} \right)\)

b sai

c) Số mol \({N_2}\) được giải phóng là:

\({n_{{N_2}}} = \dfrac{3}{2}n = \dfrac{3}{2}.1,538 \approx 2,3\,\,\left( {mol} \right)\)

Lượng chất khí \({N_2}\) được giải phóng là:

\({m_{{N_2}}} = {n_{{N_2}}}.{\mu _{{N_2}}} = 2,3.\left( {14.2} \right) = 64,4\,\,\left( g \right)\)

c đúng

d) Trạng thái khí: \(\left\{ \begin{array}{l}p\\V = 48\,\,lit = {48.10^{ - 3}}\,\,lit\\T = 30 + 273 = 303K\end{array} \right.\)

Áp dụng phương trình Clapeyron, ta có:

\(\begin{array}{l}pV = {n_{{N_2}}}RT \Rightarrow p = \dfrac{{{n_{{N_2}}}RT}}{V}\\ \Rightarrow p = \dfrac{{2,3.8,31.303}}{{{{48.10}^{ - 3}}}} \approx 1,{2.10^5}\,\,\left( {Pa} \right)\end{array}\)

d sai

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com