Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

_____ are considered humorous is mainly due to his character’s use of slang.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:746553
Phương pháp giải
Mệnh đề danh từ
Giải chi tiết

Mệnh đề danh từ: That + Mệnh đề + V

Tạm dịch:

"Rằng các câu chuyện của Damon Ruyan được coi là hài hước chủ yếu là nhờ cách nhân vật của ông ấy sử dụng tiếng lóng."

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I’d rather you _______ anything for tonight, but I suppose it’s too late to change things now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:746554
Phương pháp giải
Thức giả định
Giải chi tiết

Thức giả định. Would rather + QKHT (cho những điều đã xảy ra)

Tạm dịch: "Tôi thà rằng bạn đừng sắp xếp gì cho tối nay, nhưng tôi đoán bây giờ đã quá muộn để thay đổi mọi thứ."

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

A new generation of performers, _____ those who by now had become a household name, honed their skills before following the same path onto television.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:746555
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh: no less talented than: không hề kém tài năng hơn

Tạm dịch: "Một thế hệ nghệ sĩ biểu diễn mới, không hề kém tài năng hơn những người đã trở thành cái tên quen thuộc, rèn giũa kỹ năng của họ trước khi theo con đường tương tự lên truyền hình."

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

I thought you said she was going away the next Sunday,_______ ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:746556
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Khi câu chính ở dạng khẳng định "she was going away", câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định "wasn't she?".

Tạm dịch: "Tôi nghĩ bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi vào Chủ nhật tới, phải không?"

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Obama expressed regret as a US drone strike has__________killed innocent hostages.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:746557
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Inadvertently có nghĩa là "vô tình", "không cố ý". Trong ngữ cảnh này, Obama đang thể hiện sự tiếc nuối về một cuộc không kích do máy bay không người lái của Mỹ đã vô tình giết chết các con tin vô tội. Các lựa chọn khác:

A. incongruously có nghĩa là "mâu thuẫn"

B. vehemently có nghĩa là "mãnh liệt", "kịch liệt"

D. graciously có nghĩa là "hào hiệp", "ân cần".

Tạm dịch:

"Obama bày tỏ sự tiếc nuối vì một cuộc không kích bằng máy bay không người lái của Mỹ đã vô tình giết chết các con tin vô tội."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Maria doesn’t know why she’s telling Crystal how to use the piano. It seems to her like teaching your grandmother to suck_____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:746558
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. pine /paɪn/ (n): cây thông

B. egg /eg/ (n): quả trứng

C. lemon /ˈlemən/ (n): quả chanh

D. apple /ˈæpəl/ (n): quả táo

Cấu trúc: teach (your) grandmother to suck eggs: trứng đòi khôn hơn vịt (dạy ai đó làm việc gì đó mà họ đã biết và thành thạo từ trước rồi)

Tạm dịch: Maria không biết tại sao cô ấy lại nói với Crystal cách sử dụng đàn piano. Dường như cô ấy thích trứng đòi khôn hơn vịt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

We hurried back to our car as we saw the clouds ______________ over the mountains.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:746559
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. rolling in: nghĩa là mây đang di chuyển tới gần hoặc tụ lại trên một khu vực, thường dùng để miêu tả mây đang tiến đến trước khi trời mưa hoặc có bão.

B. holding off có nghĩa là mây hoặc mưa "lùi lại" hoặc không đến

C. beating down miêu tả hiện tượng mưa hoặc ánh sáng mặt trời chiếu xuống rất mạnh, nhưng không phải là mô tả mây đang di chuyển.

D. bucketing down thường miêu tả cơn mưa rơi rất mạnh, nhưng không liên quan đến việc mây di chuyển.

Tạm dịch:

"Chúng tôi vội vàng trở lại xe khi nhìn thấy những đám mây đang kéo đến trên những ngọn núi."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Alex is talking to his little sister, Kate, after dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:746560
Phương pháp giải
Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết

A. I’m afraid not. I can manage without you: Tôi e rằng không, tôi có thể làm được.

B. By all means. That’s very kind of you: Bạn thật tốt

C. Some other time, perhaps. I’m busy now: Lúc khác nhé, giờ tôi đang bận

D. Never mind. As long as you can do it correctly: Không sao, miễn là bạn có thể làm đúng.

Tạm dịch:

"Alex: 'Cần anh giúp gì với bài tập về nhà của em không, cưng?' – Kate: 'Chắc chắn rồi. Anh thật tốt bụng.'"

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

As______about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:746561
Phương pháp giải
Câu đồng chủ ngữ
Giải chi tiết

A. not being informed → Chỉ dùng dạng “being Vp2” cho bị động của hiện tại phân từ

B. not having informed → Động từ của mệnh đề đang ở thể bị động nên không dùng thể chủ động.

C. not informed → Đây là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau (I), tôi không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn nên chủ ngữ ở thể bị động.

D. had not been informed → Không dùng dạng diễn đạt này.

Tạm dịch:

"Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn."

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Peter was deported on account of his expired visa. He_______ it renewed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:746562
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

A. needn’t have had: Sai vì nghĩa là không cần làm điều gì đó, không khớp ngữ cảnh.

B. should have had: Đúng; dùng để diễn tả việc lẽ ra nên làm nhưng không làm.

C. must have had: Sai vì diễn tả điều chắc chắn xảy ra, không phù hợp ngữ cảnh.

D. wouldn’t have had: Sai vì mang ý nghĩa phủ định trong quá khứ, không phù hợp.

Tạm dịch:

"Peter đã bị trục xuất vì thị thực của anh ấy đã hết hạn. Anh ấy lẽ ra nên gia hạn nó."

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com