Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một vật chuyển động trên quỹ đạo là một đường thẳng. Sau khi vật chuyển động

Một vật chuyển động trên quỹ đạo là một đường thẳng. Sau khi vật chuyển động được 2,5s tính từ thời điểm bắt đầu chuyển động thì tốc độ của vật đạt được bằng 3,7m/s. Tiếp theo đó, tốc độ của vật được ghi lại sau các khoảng thời gian liên tục \(\Delta t = 2,5s\). Kết quả sự phụ thuộc tốc độ theo các khoảng thời gian liên tục thể hiện trên bảng dưới đây:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Dựa vào số liệu bảng trên, hãy lựa chọn một phương án đúng nhất về chuyển động của vật.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:746660
Phương pháp giải

Dựa vào bảng số liệu để xét độ chênh lệch tốc độ giữa hai thời điểm cạnh nhau.

Giải chi tiết

\(v = 3,7m/s;\Delta t = 2,5s\)

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:

- Từ \(2,5s \to 5,0s\) tốc độ tăng một lượng 3,8m/s.

- Từ \(5,0s \to 7,5s\) tốc độ tăng một lượng 3,8m/s.

- Từ \(7,5s \to 10,0s\) tốc độ tăng một lượng 3,8m/s.

- Từ \(10,0s \to 12,5s\) tốc độ tăng một lượng 3,8m/s.

\( \Rightarrow \) Từ \(2,5s \to 12,5s\) vật chuyển động nhanh dần đều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Từ số liệu thu được về sự thay đổi tốc độ chuyển động của vật theo thời gian. Độ lớn gia tốc chuyển động của vật là _______(m/s2).

Đáp án đúng là: 1,52

Câu hỏi:746661
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

Giải chi tiết

Độ lớn gia tốc chuyển động của vật:

\(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \dfrac{{3,8}}{{2,5}} = 1,52m/{s^2}\)

Vậy: Độ lớn gia tốc chuyển động của vật là 1,52 (m/s2)

Đáp án cần điền là: 1,52

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
ngược chiều cùng chiều 0,1 m/s -0,1 m/s

Chọn các cụm từ dưới đây đặt vào chỗ trống sao cho phù hợp nhất.

Ở thời điểm ban đầu, vật chuyển động với gia tốc và có vận tốc bằng .

Đáp án đúng là: cùng chiều; -0,1 m/s

Câu hỏi:746662
Phương pháp giải

+ Phân tích bảng số liệu để xác định tính chất của chuyển động.

+ Sử dụng công thức vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

Giải chi tiết

Vật chuyển động nhanh dần \( \Rightarrow \) vậy chuyển động cùng chiều với gia tốc.

Gia tốc: \(a = 1,52m/{s^2}\)

Ta có: \(v = {v_0} + at \Leftrightarrow 3,7 = {v_0} + 1,52.2,5\)

\( \Rightarrow {v_0} = 3,7 - 1,52.2,5 =  - 0,1m/s\)

Đáp án cần chọn là: cùng chiều; -0,1 m/s

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
22,9 169,5 22,7 150

Chọn các số dưới đây đặt vào chỗ trống sao cho phù hợp nhất.

Sau khi vật chuyển động 15,0s thì tốc độ của vật bằng (m/s) và quãng đường mà vật đi được bằng (m) (Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy).

Đáp án đúng là: 22,7; 169,5

Câu hỏi:746664
Phương pháp giải

+ Sử dụng công thức vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

+ Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Giải chi tiết

Vận tốc của vật sau khi chuyển động 15,0s bằng:

\(v = {v_0} + at =  - 0,1 + 1,52.15 = 22,7\left( {m/s} \right)\)

Quãng đường vật đi được sau khi chuyển động 15,0s bằng:

\(s =  - 0,1.15 + \dfrac{1}{2}.1,{52.15^2} = 169,5\left( m \right)\)

Sau khi vật chuyển động 15,0s thì tốc độ của vật bằng  22,7 (m/s) và quãng đường mà vật đi được bằng 169,5 (m)

Đáp án cần chọn là: 22,7; 169,5

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đồ thị nào sau đây mô tả sự phụ thuộc của vận tốc chuyển động của vật theo thời gian?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:746665
Phương pháp giải

So sánh số liệu từ bảng và dữ kiện trên đồ thị.

Giải chi tiết

Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc \(v =  - 0,1m/s < 0\)

\( \Rightarrow \) Đồ thị (c) mô tả sự phụ thuộc của vận tốc chuyển động của vật theo thời gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Hai bố con cùng chạy bộ trên đường thẳng. Hình vẽ mô tả vị trí của bố và con tương ứng tại các thời điểm \({t_1},{t_2},{t_3}, \ldots \) Các số trên hình ứng với vị trí tương ứng sau mỗi khoảng thời gian 10s. Trong suốt quãng đường chạy, không có lúc nào hai bố con chạy cùng tốc độ.

Đúng Sai
a) Đúng
b) Sai

Đáp án đúng là: S; Đ

Câu hỏi:746666
Phương pháp giải

+ Từ hình vẽ phân tích vị trí của bố và con qua từng thời điểm.

+ Sử dụng công thức tính tốc độ: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Giải chi tiết

Từ hình vẽ mô tả ta có bảng số liệu:

Tốc độ của chuyển động: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Từ vị trí 4 đến vị trí 5 (trong khoảng thời gian giữa \({t_4}\) và \({t_5}\)) bố và con có cùng tốc độ:

\(v = \dfrac{5}{{10}} = 0,5\) (đơn vị khoảng cách/s).

Vậy nhận định trên là Sai.

Đáp án cần chọn là: S; Đ

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Xét tính đúng/sai của các nhận định sau:

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

Đúng Sai
a) Có phương, chiều và độ lớn không đổi
b) Tăng đều theo thời gian.
c) Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
d) Chỉ có độ lớn không đổi.

Đáp án đúng là: Đ; S; S; S

Câu hỏi:746671
Phương pháp giải

Nhớ lại khái niệm và đặc điểm của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Giải chi tiết

Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có \(a.v > 0\)

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có:

+ Phương trùng với phương chuyển động của vật

+ Chiều trùng chiều \(\vec v\)

+ Có độ lớn xác định: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

a) Đúng. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

b) Sai. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều không đổi theo thời gian.

c) Sai. Vì gia tốc của hai chuyển động này có thể bằng nhau về độ lớn nhưng ngược hướng.

d) Sai. Vì có cả phương và chiều không đổi nữa.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; S; S

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com