Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Which of the following best restates each of the given sentences?

Which of the following best restates each of the given sentences?

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

John didn't study for the exam, so he failed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:747767
Phương pháp giải
Câu điều  kiện
Giải chi tiết

Cấu trúc:

- should have Vp.p: đáng lẽ ra nên làm gì nhưng đã không làm

- S + wished + S + had Vp.p: ước đã làm gì (không có thật ở quá khứ)

- If S + had Vp.p, S + would + have Vp.p (điều kiện loại 3 không có thật ở quá khứ)

Dịch nghĩa các đáp án: John đã không học cho kỳ thi, vì vậy anh ấy đã trượt.

A. John đáng lẽ ra nên học cho kỳ thi để anh ấy không trượt. (sát nghĩa câu gốc nhất)

B. Việc trượt khiến John không thể học cho kỳ thi.

C. John ước mình đã không trượt, để anh ấy có thể học cho kỳ thi.

D. Nếu John đã học cho kỳ thi, anh ấy đã trượt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Anna: "I’m sorry, but I can’t join you for lunch because I have an important meeting."

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:747768
Phương pháp giải
Câu tường thuật
Giải chi tiết

- apologize sb for (not) Ving: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì

= give an apology for (not) Ving

Xét các đáp án:

A sai vì chưa biến đổi đại từ I ⭢ she

B đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa

C sai vì chưa lùi thì động từ: is ⭢ was, can’t ⭢ couldn’t, has ⭢ had

D sai vì chưa biến đổi đại từ her ⭢ me, I ⭢ she

=> B. Anna apologized for not joining me for lunch because she had an important meeting.

Tạm dịch: Anna: "Tôi xin lỗi, nhưng tôi không thể cùng bạn ăn trưa vì tôi có một cuộc họp quan trọng."

B. Anna xin lỗi vì không cùng tôi ăn trưa vì cô ấy có một cuộc họp quan trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Among all the competitors in the marathon, Emma holds the record for being the fastest.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:747769
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

- so sánh hơn: adj-er + than

- so sánh nhất: the adj-est

Xét các đáp án: Trong số tất cả các đối thủ trong cuộc đua marathon, Emma giữ kỷ lục là người chạy nhanh nhất.

A. Không có đối thủ nào khác trong cuộc đua marathon có thể sánh bằng tốc độ của Emma hoặc vượt qua cô ấy. (sát nghĩa câu gốc nhất)

B. Nhiều đối thủ trong cuộc đua marathon rất nhanh, nhưng chỉ một số ít nhanh hơn Emma.

C. Tất cả các đối thủ khác trong cuộc đua marathon đều đã cố gắng nhưng gần như không thể đánh bại thời gian của Emma.

D. Hầu hết các đối thủ trong cuộc đua marathon đều chậm hơn Emma, ​​mặc dù một số ít đã gần đạt được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The researchers are conclusively confident that their findings will revolutionize the field.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:747770
Phương pháp giải
Phỏng đoán với trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Giải chi tiết

- conclusively (adv) chắc chắn

- absolutely (adv) hoàn toàn

- somewhat (adv) một chút, một ít

- doubt (n) sự nghi ngờ

- likely (adj) có thể

Xét các đáp án: Các nhà nghiên cứu hoàn toàn tin tưởng rằng những phát hiện của họ sẽ làm thay đổi lĩnh vực này.

A. Các nhà nghiên cứu có một số nghi ngờ về việc liệu những phát hiện của họ có làm thay đổi lĩnh vực này hay không. (sai nghĩa)

B. Các nhà nghiên cứu hoàn toàn chắc chắn rằng những phát hiện của họ sẽ tác động đáng kể đến lĩnh vực này. (đúng nghĩa)

C. Các nhà nghiên cứu có phần không chắc chắn về ý nghĩa của những phát hiện của họ đối với lĩnh vực này. (sai nghĩa)

D. Các nhà nghiên cứu có thể đã nhầm lẫn về tác động của những phát hiện của họ đối với lĩnh vực này. (sai nghĩa)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Despite his initial reluctance, John eventually embraced the new project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:747771
Phương pháp giải
Từ vựng – Dịch nghĩa câu
Giải chi tiết

Từ vựng:

- initial (adj) ban đầu = first

- eventually (adv) cuối cùng

- reluctant (adj) lưỡng lực – reluctance (n)

- embrace (v) chấp nhận = accept

Xét các đáp án:

Mặc dù ban đầu có vẻ miễn cưỡng, nhưng cuối cùng John cũng chấp nhận dự án mới.

A. John ban đầu rất hào hứng với dự án mới. (thiếu thông tin)

B. John lúc đầu còn do dự về dự án mới, nhưng sau đó đã chấp nhận. (sát nghĩa câu gốc)

C. John từ chối tham gia dự án mới mặc dù anh ấy có phản ứng đầu tiên với dự án đó. (trái nghĩa câu gốc)

D. John háo hức bắt đầu dự án mới mà anh ấy còn ngần ngại. (thiếu thông tin)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com