Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Than đá – nhiên liệu hóa thạch. Than đá là một loại nhiên

Than đá – nhiên liệu hóa thạch.

Than đá là một loại nhiên liệu hóa thạch quan trọng, được hình thành từ sự phân hủy thực vật cổ đại qua hàng triệu năm dưới áp suất và nhiệt độ cao trong lòng đất. Dưới đây là một số thông tin chính về than đá:

1. Thành phần chính

Than đá chủ yếu bao gồm:

Carbon: Thành phần chính, chiếm từ 60-90% tùy thuộc vào loại than.

Hydrogen, oxygen, nitrogen, sulfur: Có tỷ lệ thấp hơn.

Khoáng chất: Bao gồm tro (khi đốt cháy) và các nguyên tố vi lượng.

Sulfur: chiếm hàm lượng khoảng 5% - 10%.

2. Ứng dụng

Than đá được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm:

Sản xuất điện: Đốt than để tạo hơi nước quay tuabin.

Luyện kim: Làm than cốc để luyện thép.

Hóa chất: Sản xuất các hợp chất như khí tổng hợp, dầu nhựa đường, và phân bón.

3. Tác động môi trường

Việc khai thác và sử dụng than đá có tác động lớn đến môi trường:

Phát thải khí nhà kính: CO₂ và CH₄ (methane) từ quá trình đốt than.

Ô nhiễm không khí: Tạo SO₂, NOₓ, bụi mịn (PM), gây mưa axit và các vấn đề sức khỏe.

Hủy hoại môi trường: Khai thác mỏ lộ thiên làm mất đất đai, phá vỡ hệ sinh thái.

4. Dưới đây là bảng số liệu về nồng độ ppm của khí CO2 và CO được phép trong không gian kín, dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế và khuyến nghị về chất lượng không khí:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Khi đốt cháy than trong phòng kín, nguyên nhân chính gây tử vong là do chất khí nào dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:754454
Phương pháp giải

Nguyên nhân chính gây tử vong trong các đám cháy.

Giải chi tiết

CO là nguyên nhân chính gây tử vong khi đốt than trong phòng kín.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Trong không khí bình thường, nồng độ CO2 ở khoảng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:754455
Phương pháp giải

Đọc thông tin trong bảng số liệu

Giải chi tiết

Trong không khí bình thường, nồng độ CO2 ở khoảng 400 – 600 ppm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Cho phản ứng giữa Hb với O2 ở phổi:

$Hb + {O_2}\xrightarrow{{}}Hb{O_2}$

Giả sử lượng oxygen cung cấp cho cơ thể chỉ phụ thuộc vào tốc độ phản ứng; tần số nhịp thở trung bình của một người là 16 nhịp/phút. Hỏi nếu nồng độ oxygen trong không khí giảm từ 21% xuống 18% (theo thể tích) thì tần số nhịp thở trung bình là bao nhiêu để đảm bảo lượng oxygen cung cấp cho cơ thể không thay đổi?

Câu hỏi:754456
Phương pháp giải

Sử dụng phương thức tỉ lệ nghịch

Nồng độ oxygen càng thấp, nhịp thở càng nhiều.

Giải chi tiết

\(\dfrac{{21\% }}{{18\% }} = \dfrac{7}{6}\)

Nồng độ 21% nhịp thở 16 nhịp/phút

Nồng độ 18% nhịp thở là \(\dfrac{{16.7}}{6} = 18,67\)(nhịp/phút)

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Xét phản ứng đốt cháy than đá trong không khí:

$C(s) + {O_2}(g)\xrightarrow{{}}C{O_2}(g)$

Giả thiết tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng độ oxygen trong không khí theo biểu thức v = k. CO2

Ở điều kiện thường, oxygen chiếm 21% thể tích không khí và có áp suất riêng phần là 0,21 atm. Khi phần trăm thể tích của oxygen giảm từ 21% xuống 14% thì tốc độ phản ứng sẽ

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:754457
Phương pháp giải

Tốc độ phản ứng: v = k. CO2

Tại cùng điều kiện, hằng số tốc độ phản ứng không đổi

⟹ Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ (áp suất chất khí) O2

Giải chi tiết

Tốc độ phản ứng: v = k. CO2

Tại cùng điều kiện, hằng số tốc độ phản ứng không đổi

\(\dfrac{{{C_{{O_2}(1)}}}}{{{C_{{O_2}(2)}}}} = \dfrac{{21\% }}{{14\% }} = 1,5\)

⟹ Tốc độ phản ứng giảm 1,5 lần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Một phòng học có chiều dài là 6m, chiều rộng là 7m và chiều cao là 4m có chứa 30 học sinh và 1 giáo viên. Mỗi người thở ra trung bình 0,04 m3 khí CO2 mỗi giờ. Phòng học không bật hệ thống thông gió và được đóng kín hoàn toàn.

1. Tính nồng độ (ppm) CO2 trong phòng sau 30 phút không có sự thông gió. Giả sử ban đầu, không khí trong phòng có nồng độ CO2 là 400 ppm.

2. So sánh kết quả nồng độ CO2 tính được với mức khuyến nghị trong bảng trên. Phân tích tác động đến sức khỏe và khả năng làm việc của học sinh.

PPM là viết tắt của "parts per million" (phần triệu), là một đơn vị đo lường biểu thị tỷ lệ giữa một phần của một chất so với một triệu phần của hỗn hợp đó. Đây là một cách biểu thị nồng độ rất nhỏ và thường được sử dụng trong các lĩnh vực như hóa học, môi trường, kỹ thuật, và sinh học.

Câu hỏi:754458
Phương pháp giải

1. Vphòng = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Thể tích khí CO2 31 người thở ra

Lượng CO2 trong phòng theo ppm

2. So sánh nồng độ CO2 với bảng số liệu

Giải chi tiết

1. Vphòng = 6.7.4 = 168 m3

Thể tích khí CO2 31 người thở ra 31.0,04.0,5 = 0,62 (m3)

\(\frac{{0,62}}{{168}}{.10^6} = 3690,47(ppm)\)

⟹ Lượng CO2 thực tế 4090,47 ppm

2. Nồng độ CO2 < 5000 ppm ⟹ Có thê gây buồn ngủ, đau đầu, giảm khae năng tập trung; nồng độ trên 2000 ppm là không lý tưởng cho làm việc lâu dài.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Một phòng kín (không có sự trao đổi không khí) có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m và chiều cao 4m. Phòng này có thể đốt cháy tối đa bao nhiêu gam carbon để người trong phòng ngay lập tức tử vong. Biết hỗn hợp khí CO và CO2 thu được có tỉ khối hơi so với helium là 9,4.

Câu hỏi:754459
Phương pháp giải

Tính thể tích phòng

Nồng độ CO gây tử vong là 400 ppm ⟹ Tính VCO

BTNT(C): nC = nCO + nCO2

Giải chi tiết

Vphòng = 5.4.4 = 80 m3

Nồng độ CO gây tử vong là 400 ppm

\({V_{CO}} = \frac{{80.400}}{{{{10}^6}}} = 0,032({m^3}) = 32(L)\)

\(\begin{array}{l}\frac{{{n_{CO}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{44 - 37,6}}{{37,6 - 28}} = \frac{{6,4}}{{9,6}} = \frac{3}{2} = \frac{{32}}{{48}}(L)\\BTNT(C):{n_C} = {n_{C{O_2}}} + {n_{CO}} = \frac{{32}}{{24,79}} + \frac{{48}}{{24,79}}\\ \Rightarrow {m_C} = 38,73(g)\end{array}\)

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com