Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước

Câu hỏi số 772684:
Vận dụng

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng dụng cụ thực hành. Họ chuẩn bị các dụng cụ gồm: Chai nước (1); bình nhiệt lượng kế (2) cách nhiệt (có que khuấy); cốc nước cùng các viên nước đá (3); cân điện tử (4) có độ chính xác là 0,01 g; nhiệt kế điện tử (5) có độ chính xác là 0,10C (hình bên).

Họ đã tiến hành thí nghiệm, kết quả thu được như sau:

- Cân khối lượng nước và nước đá (ở 0,00C), kết quả các lần cân như bảng bên.

- Nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo (bình nhiệt lượng kế, nhiệt kế, que khuấy) là t0 = 32,00C.

- Nhiệt độ của nước trong bình nhiệt lượng kế ổn định khi nước đá vừa tan hết là t = 15,50C.

Nhóm học sinh đã xác định được nhiệt dung (nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để tăng nhiệt độ thêm 1,00C) của bộ dụng cụ kèm theo (gồm bình nhiệt lượng kế, nhiệt kế, que khuấy) là C0 = 41,9 J/K. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

Đúng Sai
a) Trình tự thí nghiệm: Cân khối lượng của nước rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo; Cân khối lượng của khối nước đá rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ổn định của nước khi nước đá vừa tan hết.
b)

Để giữ cho nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi trong suốt quá trình thí nghiệm phải giữ áp suất tác dụng lên viên đá không đổi.

c)

Kết quả phép đo khối lượng nước sử dụng trong thí nghiệm là \({m_n} = 192,92 \pm 0,01g\)

d) Giá trị trung bình của nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở nhiệt độ 0,00C đo được bởi nhóm học sinh này là 3,16.105 J/kg.

Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; Đ

Quảng cáo

Câu hỏi:772684
Phương pháp giải

- Lý thuyết về thí nghiệm đo nhiệt dung riêng.

- Công thức tính giá trị trung bình và sai số của phép đo, cách ghi kết quả đo.

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.

Giải chi tiết

a) Trình tự thí nghiệm cần cân khối lượng của nước và nước đá trước sau đó mới tiến hành các bước thí nghiệm còn lại.

⟶ a sai.

b) Để giữ cho nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi trong suốt quá trình thí nghiệm phải giữ áp suất tác dụng lên viên đá không đổi.

⟶ b đúng.

c) Khối lượng nước trung bình:

\(\begin{array}{l}{{\bar m}_n} = \dfrac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3}\\ \Rightarrow {{\bar m}_n} = \dfrac{{192,92 + 192,94 + 192,91}}{3}\\ \Rightarrow {{\bar m}_n} = \dfrac{{57877}}{{300}} \approx 192,92\left( g \right)\end{array}\)

Sai số tuyệt đối của phép đo:

\(\Delta {m_n} = \overline {\Delta {m_n}}  + \Delta {m_{dc}} = \overline {\Delta {m_n}}  + 0,01g\)

Kết quả phép đo khối lượng nước sử dụng trong thí nghiệm là \({m_n} = 192,92 \pm \Delta {m_n}\)

⟶ c đúng

d) Ta có:

\(\overline {{m_d}}  = \dfrac{{{m_{d1}} + {m_{d2}} + {m_{d3}}}}{3} = \dfrac{{36,71 + 36,74 + 36,75}}{3} = \dfrac{{551}}{{15}}\left( g \right)\)

Phương trình cân bằng nhiệt:

\({m_d}\left( {\lambda  + ct} \right) = \left( {{m_n}c + {C_0}} \right)\left( {t - {t_0}} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{551}}{{15}}{.10^{ - 3}}\left( {\lambda  + 4180.15,5} \right) = \left( {\dfrac{{57877}}{{300}}{{.10}^{ - 3}}.4180 + 41,9} \right).\left( {32 - 15,5} \right)\)

\( \Rightarrow \lambda  \approx 3,{16.10^5}\left( {J/kg} \right)\)

⟶ d đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; Đ

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com