Phương pháp đầu dò điện trở (Electrical Resistance Probe) là phương pháp
Phương pháp đầu dò điện trở (Electrical Resistance Probe) là phương pháp được sử dụng để đo tốc độ ăn mòn trong đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí ăn mòn. Đầu dò được làm từ cùng loại kim loại với đường ống. Lượng kim loại bị ăn mòn được xác định thông qua sự thay đổi của giá trị điện trở đầu dò. Tốc độ ăn mòn của dây trong đầu dò giống như trong đường ống. Phương pháp này có thể được sử dụng trong hầu hết các môi trường.
Hình ảnh đầu dò được biểu diễn ở hình 1. Hình 2 là sơ đồ mạch điện đơn giản phương pháp đầu dò điện trở.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:
Dây dẫn trong một đầu dò chưa sử dụng có điện trở là \(0,07\,\,\Omega \) và chiều dài là 0,50 m. Biết điện trở suất của kim loại trong dây dẫn bằng \(9,{7.10^{ - 8}}\,\,\Omega m\). Tính đường kính của dây dẫn (Đơn vị: mm, kết quả lấy đến ba chữ số có nghĩa).
_______
Đáp án đúng là: 0,939
Điện trở dây dẫn kim loại: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Tiết diện dây dẫn: \(S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\)
Đáp án cần điền là: 0,939
Ban đầu điều chỉnh \({R_3}\) đến giá trị sao cho số chỉ của ampe kế là 0,66 A. Cho điện trở trong của nguồn không đáng kể. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Tổng điện trở của mạch là \(2,3\,\,\Omega \). | ||
| b) Điện trở của \({R_1}\) là \(2,4\,\,\Omega \). Cường độ dòng điện qua đầu dò là 0,61 A. | ||
| c) Điện trở của \({R_2}\) là \(22\,\,\Omega \). Giá trị điện trở của \({R_3}\) là \(6,5\,\,\Omega \). |
Đáp án đúng là: S; S; S
Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Hiệu điện thế: U = I.R
Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)
Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Đáp án cần chọn là: S; S; S
Tính phần trăm thay đổi đường kính của đầu dò khi điện trở của nó tăng 1,6%.
Đáp án đúng là: A
Điện trở dây dẫn kim loại: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Tiết diện dây dẫn: \(S = \dfrac{{\pi {d^2}}}{4}\)
Đáp án cần chọn là: A
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi đầu dò hoạt động, số chỉ của ampe kế _______.
Đáp án đúng là: giảm
Điện trở dây dẫn kim loại: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)
Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Hiệu điện thế: U = I.R
Đáp án cần điền là: giảm
Phương pháp đầu dò có thể áp dụng cho các loại ống dẫn khác ngoài kim loại không?
Đáp án đúng là: B
Kim loại là chất dẫn điện tốt
Đáp án cần chọn là: B
Cho biết tiết diện giảm 20% mỗi năm. Sau bao lâu thì tiết diện chỉ còn một nửa giá trị ban đầu?
Đáp án đúng là: D
Thiết lập biểu thức tiết diện còn lại theo thời gian
Đáp án cần chọn là: D
Ampe kế có ĐCNN 0,01 A. Khi đầu dò bị ăn mòn hết, số chỉ ampe kế là ______ A.
Đáp án đúng là: 0,05
Khi đầu dò bị ăn mòn hết, mạch điện tại đây bị đứt, không có dòng điện chạy qua nó
Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2}\)
Điện trở tương đương của mạch điện gồm các điện trở mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Cường độ dòng điện toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Hiệu điện thế: U = I.R
Đáp án cần điền là: 0,05
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












