Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose A B C or D to complete each sentence.

Choose A B C or D to complete each sentence.

Trả lời cho các câu 781340, 781341, 781342, 781343, 781344, 781345, 781346, 781347, 781348, 781349 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I'm not sure ______ he went, but he's been gone for hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:781341
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

A. which (cái nào): thay cho sự vật, sự việc

B. what (cái gì): không phải đại từ quan hệ => loại

C. where (ở đâu): thay cho nơi chốn

D. that (rằng): thay cho cả người lẫn vật

Ta thấy trong mệnh đề có he went => cần đại từ quan hệ chỉ nơi chốn

Câu hoàn chỉnh: I'm not sure where he went, but he's been gone for hours.

Tạm dịch: Tôi không chắc anh ấy đã đi đâu, nhưng anh ấy đã đi vắng nhiều giờ rồi.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Most convalescents (patients) prefer ______ cared for at home rather than in a hospital.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781342
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Câu bị động với động từ prefer: prefer + to be V3

Câu hoàn chỉnh: Most convalescents prefer to be cared for at home rather than in a hospital.

Tạm dịch: Hầu hết các bệnh nhân phục hồi thích được chăm sóc tại nhà hơn là trong bệnh viện.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

This house of cards ______ have fallen over if the person who built it hadn’t been so careful.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:781343
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Phần if the person hadn't been so careful => thì quá khứ hoàn thành => dấu hiệu của câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/V-ed, S + would/could/might + have + V3/V-ed

Câu hoàn chỉnh: This house of cards would have fallen over if the person who built it hadn’t been so careful.

Tạm dịch: Tòa nhà bằng bài này đã có thể sụp đổ nếu người xây nó không cẩn thận đến vậy.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

He is one of the school's most ______ graduates. He is so skillful and remarkable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781344
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

He is one of the school's most ______ graduates. He is so skillful and remarkable.

(Anh ấy là một trong những sinh viên tốt nghiệp ______ nhất của trường. Anh ấy rất khéo léo và đáng chú ý.)

A. playful (adj) hay chơi đùa

B. accomplished (adj) có thành tựu

C. accompanying (adj) đi kèm

D. representative (adj) tiêu biểu

Câu hoàn chỉnh: He is one of the school's most accomplished graduates.

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những sinh viên tốt nghiệp xuất sắc nhất của trường.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

AI will not take over the world, at least not as it ______ in the movies.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781345
Phương pháp giải

Câu bị động với thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Câu này đang nói về một thực trạng chung, một sự miêu tả phổ biến trong phim ảnh => AI trong phim ảnh không tự mô tả mình, mà AI được mô tả bởi những người làm phim => dùng bị động ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + to be + PII.

Câu hoàn chỉnh: AI will not take over the world, at least not as it is depicted in the movies.

Tạm dịch: AI sẽ không thống trị thế giới, ít nhất là không giống như cách nó được mô tả trong phim ảnh.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When they got back from their holiday they found that their lavish flat had been ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781346
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Vị trí trống nằm sau had been => dùng phân từ quá khứ

A. burglar (n) tên trộm

B. burgled (v3) bị trộm

C. burglarize (v) trộm

D. burglaries (n) các vụ trộm

Câu hoàn chỉnh When they got back from their holiday they found that their lavish flat had been burgled.

Tạm dịch: Khi họ trở về từ kỳ nghỉ, họ phát hiện căn hộ sang trọng của mình đã bị trộm.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

She wouldn’t still be working for us if we ______ her a pay-rise.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:781347
Phương pháp giải

Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Vế điều kiện: if we ______ her a pay-rise.=> Cần mô tả một hành động trong quá khứ (tăng lương hoặc không tăng lương).

Vế chính: She wouldn’t still be working for us. => Still be working => hiện tại vẫn còn đang làm việc. => Hậu quả ở hiện tại.

Câu hoàn chỉnh: She wouldn’t still be working for us if we hadn’t given her a pay-rise.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ không còn làm việc cho chúng tôi nếu chúng tôi đã không tăng lương cho cô ấy.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The minister was tasked with checking that ______ money was being spent wisely.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781348
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

The minister was tasked with checking that ______ money was being spent wisely.

(Bộ trưởng được giao nhiệm vụ kiểm tra xem ______ tiền có được chi tiêu một cách khôn ngoan hay không.)

A. help (v) giúp đỡ)

B. aid (v) viện trợ

C. care (v) chăm sóc

D. donate (v) tài trợ

Câu hoàn chỉnh: The minister was tasked with checking that aid money was being spent wisely.

Tạm dịch: Bộ trưởng được giao nhiệm vụ kiểm tra xem tiền viện trợ có đang được sử dụng khôn ngoan không.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The shooting of the police officer has received universal ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781349
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

The shooting of the police officer has received universal ______.

(Vụ nổ súng vào cảnh sát đã nhận được sự phản đối rộng rãi ______.)

Vị trí đang trống là một tân ngữ => chỗ trống đang thiếu danh từ

A. condemnation (n) sự lên án

B. condemning (n) việc lên án

C. condemn (v) lên án

D. condemnatory (adj) mang tính kết án

Câu hoàn chỉnh: The shooting of the police officer has received universal condemnation.

Tạm dịch: Việc bắn cảnh sát đã nhận được sự lên án rộng rãi.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The programme will enable in-store beauticians to ______ learning specialist skills as well as key retail techniques.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:781350
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

The programme will enable in-store beauticians to ______ learning specialist skills as well as key retail techniques.

(Chương trình sẽ giúp các chuyên viên thẩm mỹ tại cửa hàng ______ học các kỹ năng chuyên môn cũng như các kỹ thuật bán lẻ quan trọng.)

A. give right to: trao quyền

B. in hope of: hy vọng

C. gain recognition for: đạt được sự công nhận

D. cut down on: giảm bớt

Câu hoàn chỉnh: The programme will enable in-store beauticians to gain recognition for learning specialist skills as well as key retail techniques.

Tạm dịch: Chương trình sẽ giúp các chuyên gia làm đẹp tại cửa hàng đạt được sự công nhận cho việc học các kỹ năng chuyên môn cũng như các kỹ thuật bán lẻ then chốt.

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com