Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

What is GPS? The Global Positioning System (GPS) is a satellite-based navigation system made up of a network of 24 satellites (31)______ into orbit by the U.S. Department of Defense. GPS was originally (32) ______ for for military applications, but in the 1980s, the government made the system available for civilian use. GPS works in any weather conditions, anywhere in the world, 24 hours a day. There are no subscription fees or setup charges to use GPS. GPS satellites circle the Earth twice a day in a very precise orbit and transmit signal information to Earth. GPS receivers take this information and use triangulation to calculate the user's exact location. Essentially, the GPS receiver compares the time a signal was transmitted by a satellite with the time it was received. (33) ______ tells the GPS receiver how far away the satellite is. Now, with distance measurements from a few more satellites, the receiver can determine the user's position and display it on the unit's electronic map. A GPS receiver must be locked on to the (34) ______ of at least three satellites to calculate a 2D position (latitude and longitude) and track movement. With four or more satellites in view, the receiver can determine the user's 3D position (latitude, longitude and altitude). Once the user's position has been determined, the GPS unit (35) ______, such as speed, track, trip distance, distance to destination, sunrise and sunset time and more.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781378
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

The Global Positioning System (GPS) is a satellite-based navigation system made up of a network of 24 satellites (31)______ into orbit by the U.S. Department of Defense.

(Hệ thống GPS là một hệ thống định vị dựa trên vệ tinh, được tạo thành từ một mạng lưới gồm 24 vệ tinh (31)______ vào quỹ đạo bởi Bộ Quốc phòng Mỹ.)

Câu này đã có chủ ngữ và động từ chính => câu bổ sung cần phải là một mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, ta không có đại từ quan hệ trong câu => Dùng MĐQH rút gọn.

Xét ngữ nghĩa câu, câu này là câu bị động => hệ => Đáp án chính xác là A.

Câu hoàn chỉnh: The Global Positioning System (GPS) is a satellite-based navigation system made up of a network of 24 satellites placed into orbit by the U.S. Department of Defense.

Tạm dịch: Hệ thống GPS là một hệ thống định vị dựa trên vệ tinh, được tạo thành từ một mạng lưới gồm 24 vệ tinh được đặt vào quỹ đạo bởi Bộ Quốc phòng Mỹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781379
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

GPS was originally (32) ______ for military applications.

(GPS ban đầu (32)______ cho các ứng dụng quân sự.)

A. required (v) yêu cầu, cần thiết

B. desired (v) mong muốn, ước ao

C. wished (v) hy vọng, mong muốn (quá khứ của "wish")

D. assigned (v) được giao, được phân công

Câu hoàn chỉnh: GPS was originally required for military applications.

Tạm dịch: GPS ban đầu được yêu cầu cho các ứng dụng quân sự.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781380
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

GPS receivers take this information and use triangulation to calculate the user's exact location. Essentially, the GPS receiver compares the time a signal was transmitted by a satellite with the time it was received. (33) ______ tells the GPS receiver how far away the satellite is.

(Thiết bị nhận GPS sử dụng thông tin này và áp dụng phương pháp tam giác để tính toán vị trí chính xác của người dùng. Về cơ bản, thiết bị GPS so sánh thời gian tín hiệu được vệ tinh truyền đi với thời gian nó được nhận. (33) ______ cho thiết bị GPS biết vệ tinh cách xa bao nhiêu.)

A. Delaying in transmission: sự trì hoãn trong việc truyền tín hiệu

B. Distance from satellites: Khoảng cách từ các vệ tinh

C. Your current position: Vị trí hiện tại của bạn

D. The time difference: Chênh lệch thời gian

Câu hoàn chỉnh: Essentially, the GPS receiver compares the time a signal was transmitted by a satellite with the time it was received. Distance from satellites tells the GPS receiver how far away the satellite is.

Tạm dịch: Về cơ bản, thiết bị GPS so sánh thời gian tín hiệu được vệ tinh truyền đi với thời gian nó được nhận. Khoảng cách từ các vệ tinh cho thiết bị GPS biết vệ tinh cách xa bao nhiêu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781381
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A GPS receiver must be locked on to the (34) ______ of at least three satellites to calculate a 2D position (latitude and longitude) and track movement.

(Một thiết bị nhận GPS phải được khóa vào (34) ______ của ít nhất ba vệ tinh để tính toán vị trí 2D (vĩ độ và kinh độ) và theo dõi chuyển động.)

A. feature (n) tính năng

B. signal (n) tín hiệu

C. code (n) mã

D. direct (n) điều khiển trực tiếp

Câu hoàn chỉnh: A GPS receiver must be locked on to the signal of at least three satellites to calculate a 2D position (latitude and longitude) and track movement.

Tạm dịch: Một thiết bị nhận GPS phải được khóa vào tín hiệu của ít nhất ba vệ tinh để tính toán vị trí 2D (vĩ độ và kinh độ) và theo dõi chuyển động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781382
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

Once the user's position has been determined, the GPS unit (35) ______, such as speed, track, trip distance, distance to destination, sunrise and sunset time and more.

(Khi vị trí của người dùng đã được xác định, thiết bị GPS (35) ______, như tốc độ, lộ trình, quãng đường đã đi, khoảng cách đến điểm đến, thời gian mặt trời mọc và lặn và nhiều thông tin khác.)

A. can calculate other information: có thể tính toán các thông tin khác

B. become much more useful: trở nên hữu ích hơn rất nhiều

C. record your real-time tracking: ghi lại việc theo dõi thời gian thực của bạn

D. which people are using: mà mọi người đang sử dụng

Câu hoàn chỉnh: Once the user's position has been determined, the GPS unit can calculate other information, such as speed, track, trip distance, distance to destination, sunrise and sunset time and more.

Tạm dịch: Khi vị trí của người dùng đã được xác định, thiết bị GPS có thể tính toán các thông tin khác, như tốc độ, lộ trình, quãng đường đã đi, khoảng cách đến điểm đến, thời gian mặt trời mọc và lặn và nhiều thông tin khác.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com