Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose a suitable word or phrase (A, B, C or D) to fill in each blank.

Choose a suitable word or phrase (A, B, C or D) to fill in each blank.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When I ________ to the party, Tom and David __________ John __________ drinks.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:781647
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

"When I came to the party" (Khi tôi đến bữa tiệc) → Hành động này diễn ra trong quá khứ và là một mốc thời gian, nên dùng thì quá khứ đơn: came.

"Tom and David were dancing" → Một hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn: were dancing.

"John was singing" → Một hành động khác cũng đang diễn ra đồng thời, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn: was singing.

Dịch câu: Khi tôi đến bữa tiệc, Tom và David đang nhảy, còn John đang hát.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I ___________ to see Chris on my way home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781648
Phương pháp giải

Cụm động từ (Phrasal verbs)

Giải chi tiết

“Drop back" → tụt lại phía sau (không phù hợp ngữ cảnh)

"Drop in" → ghé thăm ai mà không báo trước (phù hợp ngữ cảnh)

“Drop out" → bỏ học, rút lui

"Drop off" → ngủ gật hoặc thả ai đó xuống xe

Dịch câu: Tôi đã ghé thăm Chris trên đường về nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Last year, she earned ___________ her brother.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:781649
Phương pháp giải

Cấu trúc so sánh

Giải chi tiết

"Twice as much as" → gấp đôi về số lượng (dùng với danh từ không đếm được, đúng ngữ cảnh)

"Twice as many as" → dùng với danh từ đếm được số nhiều (không phù hợp vì "earn" thường đi với danh từ không đếm được như "money")

"Twice more than" và "Twice as more as" đều sai ngữ pháp

Dịch câu: Năm ngoái, cô ấy kiếm được gấp đôi anh trai cô ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The new alarming device is to make sure that you always feel safe and __________ in the building.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781650
Phương pháp giải

Loại của từ

Giải chi tiết

"Secure" (tính từ) → an toàn, chắc chắn (phù hợp với câu)

"Security" (danh từ) → sự an toàn (sai vì cần tính từ)

"Secured" (tính từ nhưng mang nghĩa bị động, không phù hợp)

"Securing" (dạng V-ing không phù hợp)

Dịch câu: Thiết bị báo động mới đảm bảo rằng bạn luôn cảm thấy an toàn trong tòa nhà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Because I only have __________ limited knowledge of Chinese, I could not attend the conference.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:781651
Phương pháp giải

Mạo từ (Articles)

Giải chi tiết

"A" + danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm

"An" + danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm

"The" dùng khi danh từ đã được xác định

"No article" không có mạo từ (sai trong trường hợp này)

"Knowledge" là danh từ không đếm được, nhưng "limited knowledge" mang nghĩa chung chung, nên cần dùng a.

Dịch câu: Vì tôi chỉ có một chút kiến thức về tiếng Trung, tôi không thể tham gia hội nghị.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com