Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

SMARTPHONES

Smartphones have become an essential part of our daily lives, ___________ a variety of apps that can help us with various tasks. One particularly ___________ is Giant. It allows users to create to-do lists and set reminders for important deadlines. The app provides users with a well-organized way _________ tasks effectively. ___________ this app, users can easily ___________ their schedules, making it simpler to keep track of what needs to be done. Many people also enjoy the feature that allows them to check their progress daily, which can be very ___________. It's a useful way to ensure that nothing gets overlooked.

(Adapted from Global Perspectives)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:784694
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

A. offered: Dạng quá khứ phân từ, thường dùng trong câu bị động hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ.

=> Không phù hợp vì chủ ngữ "Smartphones" đang chủ động thực hiện hành động "cung cấp".

B. offering: Dạng hiện tại phân từ, diễn tả hành động đang diễn ra hoặc là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.

=> Trong trường hợp này, nó diễn tả một đặc điểm của điện thoại thông minh.

C. to offer: Dạng nguyên thể có "to", thường dùng để chỉ mục đích hoặc sau một số động từ nhất định.

=> Không phù hợp trong ngữ cảnh này.

D. is offering: Dạng hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. => Không phù hợp

Câu hoàn chỉnh: Smartphones have become an essential part of our daily lives, (1) offering a variety of apps that can help us with various tasks.

Tạm dịch: Điện thoại thông minh đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, cung cấp nhiều ứng dụng có thể giúp chúng ta thực hiện nhiều tác vụ khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:784695
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ – danh từ

Trật tự tính từ thường là: OSASCOMP

Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material – Purpose + N

(ý kiến/quan điểm - kích thước - tuổi - hình dạng - màu sắc - nguồn gốc - chất liệu - mục đích + danh từ.)

Giải chi tiết

Trong trường hợp này, "useful" là ý kiến, "smartphone" là danh từ chỉ mục đích (loại ứng dụng), và "app" là danh từ chính. Vì vậy, trật tự đúng là useful smartphone app.

Câu hoàn chỉnh: One particularly (2) useful smartphone app is Giant.

Tạm dịch: Một ứng dụng điện thoại thông minh hữu ích là Giant.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:784696
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ nguyên mẫu

Giải chi tiết

Ta dùng to V để chỉ mục đích

Cấu trúc: "a way + to V" (cách để làm gì)

Câu hoàn chỉnh: ...a well-organized way (3) to organize tasks effectively.

Tạm dịch: ...một cách có tổ chức để sắp xếp công việc một cách hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:784697
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. To: Để - Thường dùng để chỉ mục đích hoặc bắt đầu một mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.

B. Under: "Dưới" hoặc "theo", không phù hợp về nghĩa.

C. With: "Với", diễn tả phương tiện hoặc công cụ được sử dụng. Phù hợp vì ứng dụng là công cụ giúp người dùng quản lý lịch trình.

D. About: "Về", không phù hợp về nghĩa.

Câu hoàn chỉnh: (4) With this app, users can easily...

Tạm dịch: Với ứng dụng này, người dùng có thể dễ dàng...

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:784698
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ phù hợp ngữ cảnh

Giải chi tiết

A. set: đặt, thiết lập (lịch trình)

B. pay: trả (tiền …)

C. develop: phát triển

D. keep: giữ

Câu hoàn chỉnh: ...users can easily (5) set their schedules...

Tạm dịch: ...người dùng có thể dễ dàng thiết lập lịch trình của mình...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:784699
Phương pháp giải

Sau động từ "be" và trạng từ "very" cần tính từ. 

Giải chi tiết

A. motivate (v): thúc đẩy

B. motivation (n): sự thúc đẩy, động lực

C. motivated (adj): được truyền động lực (tính từ bị động miêu tả cảm xúc)

D. motivating (adj): truyền động lực (tính từ chủ động miêu tả tính chất)

Câu hoàn chỉnh: Many people also enjoy the feature that allows them to check their progress daily, which can be very (6) motivating.

Tạm dịch: Nhiều người cũng thích tính năng cho phép họ kiểm tra tiến độ hàng ngày, điều này có thể mang lại rất nhiều động lực.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com