Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Peter will buy a motorbike _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:786595
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ chia thì tương lai và các từ nối để chọn thì đúng.

Giải chi tiết

Cấu trúc chia kết hợp thì đúng với thì tương lai: S + will + Vo (nguyên thể) + từ nối về thời gian + S + V (thì hiện tại). => loại các đáp án không phải chia thì hiện tại

A. after he is saving enough money => không phù hợp về nghĩa => loại

(sau khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền)

B. as soon as he had saved enough money => động từ chia thì quá khứ hoàn thành => loại

C. when he saves enough money => động từ chia thì hiện tại đơn => đúng

(khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền)

D. by the time he saved enough money => động từ chia thì quá khứ đơn => loại

Câu hoàn chỉnh: Peter will buy a motorbike when he saves enough money.

(Peter sẽ mua một chiếc xe máy khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

My sister works as a secretary. She is thinking of getting a fax _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:786596
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. instrument (n): dụng cụ   

B. motor (n): động cơ    

C. engine (n): động cơ  

D. machine (n): máy móc

Câu hoàn chỉnh: My sister works as a secretary. She is thinking of getting a fax machine.

(Chị gái tôi làm thư ký. Chị ấy đang nghĩ đến việc mua một máy fax.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

You shouldn’t use ______ chemicals to clean your kitchen because they can be very harmful to your health.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:786597
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. harmless (adj): vô hại   

B. hazardous (adj): độc hại, nguy hiểm  

C. renewable (adj): có thể tái tạo  

D. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường

Câu hoàn chỉnh: You shouldn’t use hazardous chemicals to clean your kitchen because they can be very harmful to your health.

(Bạn không nên sử dụng hóa chất nguy hiểm để vệ sinh nhà bếp vì chúng có thể rất có hại cho sức khỏe.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Your children can swim, _______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:786598
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào các đáp án nhận thấy đề bài yêu cầu chọn dạng câu hỏi đuôi đúng.

Giải chi tiết

Cách làm câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S.

Chủ ngữ trong câu “your children” (những đứa trẻ của bạn) và động từ “can” => câu hỏi đuôi có dạng: can’t they

Câu hoàn chỉnh: Your children can swim, can’t they?

(Con của bạn biết bơi phải không?)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

She has taken to teaching like a _______ to water.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:786599
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. duck (n): con vịt   

B. fish (n): con cá

C. shrimp (n): con tôm   

D. chicken (n): con gà

Cụm từ đúng: “take to something like a duck to water”: làm một việc gì đó tự nhiên và dễ dàng

Câu hoàn chỉnh: She has taken to teaching like a duck to water.

(Cô ấy tiếp nhận việc dạy học một cách rất tự nhiên và dễ dàng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Unless we do something to prevent environmental degradation, hundreds of plants and species will _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:786600
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. go on (phr.v): tiếp tục   

B. die out (phr.v): tuyệt chủng, biến mất   

C. fall over (phr.v): ngã nhào   

D. bring up (phr.v): nuôi lớn, đề cập

Câu hoàn chỉnh: Unless we do something to prevent environmental degradation, hundreds of plants and species will die out.

(Nếu chúng ta không làm gì đó để ngăn chặn sự suy thoái môi trường, hàng trăm loài thực vật và loài khác sẽ tuyệt chủng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Thomas has just bought _______ new house near the central park.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:786601
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào danh từ đếm được số ít “house” và cách dùng mạo từ để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Trước danh từ đếm được số ít “house” (ngôi nhà) được nhắc đến lần đầu tiên và chưa xác định => dùng mạo từ “a”

Câu hoàn chỉnh: Thomas has just bought a new house near the central park.

(Thomas vừa mới mua một ngôi nhà mới gần công viên trung tâm.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Students ______ high marks will receive scholarships from school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:786602
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Phân tích cấu trúc câu có chủ ngữ “students”, động từ chia thì “will receive” => động từ còn lại phải ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ có chung chủ ngữ “students” => loại các đáp án động từ chia thì hoặc nguyên thể.

- Dịch nghĩa động từ “have” để kiểm tra xem mang nghĩa chủ động hay bị động.

Giải chi tiết

A. having => động từ ở dạng chủ động V-ing => đúng  

B. to have => động từ ở dạng TO Vo chỉ mục đích => loại

C. who has => có đại từ quan hệ “who” nhưng động từ “has” phải ở dạng nguyên mẫu do “students” là chủ ngữ số nhiều    

D. had => động từ chia thì V2/ed hoặc V3/ed bị động => loại

Câu hoàn chỉnh: Students having high marks will receive scholarships from school.

(Học sinh điểm cao sẽ nhận được học bổng từ trường.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The suspect admitted ______ the precious picture in the museum.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:786603
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ “admit” để chọn dạng động từ đúng.

Giải chi tiết

Theo sau động từ “admit” (thừa nhận) cần một động từ ở dạng V-ing.

Câu hoàn chỉnh: The suspect admitted stealing the precious picture in the museum.

(Nghi phạm thừa nhận đã đánh cắp bức tranh quý giá trong bảo tàng.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Yesterday I ______ in the park when I saw Dick playing football.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:786604
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu “yesterday” và từ nối “when” nối hai hành động cắt nhau trong quá khứ để chọn động từ chia thì đúng.

Giải chi tiết

Cấu trúc diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ nối với nhau bằng “when” (khi): S + was/were + V-ing + when + S+ V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: Yesterday I was walking in the park when I saw Dick playing football.

(Hôm qua tôi đang đi dạo trong công viên thì thấy Dick đang chơi bóng đá.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Thomas became internationally famous ______ his novels when he was a student.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:786605
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào tính từ “famous” để chọn giới từ theo sau đúng.

Giải chi tiết

Theo sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần dùng giới từ “FOR”: nổi tiếng vì

Câu hoàn chỉnh: Thomas became internationally famous for his novels when he was a student.

(Thomas trở nên nổi tiếng thế giới những tiểu thuyết của mình khi còn là sinh viên.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

This postcard ______ by my mother in Italy last summer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:786606
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “last summer” và dấu hiệu “by my mother” để xác định đáp án cần điền là động từ chia thì quá khứ đơn ở dạng bị động.

Giải chi tiết

Cấu trúc động từ chia thì quá khứ đơn ở dạng bị động là: S + was/were + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: This postcard was bought by my mother in Italy last summer.

(Tấm bưu thiếp này được mua ở Ý bởi mẹ tôi vào mùa hè năm ngoái.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Russia is the ______ country in the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:786607
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa và dấu hiệu “the” để xác định được câu đang yêu cầu tính từ ở dạng so sánh nhất của tính từ “large”.

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn “large” (lớn): S + tobe + the + tính từ ngắn + EST

Câu hoàn chỉnh: Russia is the largest country in the world.

(Nga là quốc gia lớn nhất thế giới.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

They climbed to the top of the hill to admire the ______ of the sunset.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:786608
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mạo từ để xác định đúng từ loại cần điền.

Giải chi tiết

A. beautify (v): làm đẹp   

B. beauty (n): vẻ đẹp 

C. beautiful (adj): đẹp   

D. beautifully (adv): một cách đẹp đẽ

Theo sau mạo từ “the” cần một danh từ.

Câu hoàn chỉnh: They climbed to the top of the hill to admire the beauty of the sunset.

(Họ leo lên đỉnh đồi để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của hoàng hôn.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Most governments tax people on the amount of money they ____ each year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:786609
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. win (v): thắng   

B. earn (v): kiếm được   

C. make (v): làm ra

D. do (v): làm

Cụm động từ đúng “earn money”: kiếm ra tiền

Câu hoàn chỉnh: Most governments tax people on the amount of money they earn each year.

(Hầu hết các chính phủ đánh thuế người dân dựa trên số tiền họ kiếm được mỗi năm.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com