Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate correct answers to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate correct answers to each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

While they __________ a movie in the living room, their neighbors suddenly knocked on the door.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:789453
Phương pháp giải

- Dịch câu để nắm được ngữ cảnh:

While they __________ a movie in the living room, their neighbors suddenly knocked on the door.

(Trong khi họ _________ một bộ phim ở phòng khách, những người hàng xóm của họ đột nhiên gõ cửa.)

- Dựa vào nghĩa và vế câu phía sau dấu phẩy để xác định được thì của động từ cần điền vào chỗ trống.

Giải chi tiết

Lời giải chi tiết:

- Nhận thấy câu này diễn một hoạt động đang xảy ra trong quá khứ (While they __________ a movie in the living room) thì bị một hoạt động khác xen vào (their neighbors suddenly knocked on the door). Với câu dạng này, mệnh đề nói về hoạt động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, mệnh đề nói về hoạt động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.

=> Ta cần điền vào chỗ trống một động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ tiếp diễn với chủ ngữ số nhiều:

Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing + tân ngữ.

Câu hoàn chỉnh: While they were watching a movie in the living room, their neighbors suddenly knocked on the door.

(Trong khi họ đang xem một bộ phim ở phòng khách, những người hàng xóm của họ đột nhiên gõ cửa.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Jane finds travelling by train more relaxing _________ flying as she enjoys watching the scenery go by.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:789454
Phương pháp giải

Dựa vào “more relaxing” để xác định loại câu.

Giải chi tiết

Lời giải chi tiết:

Nhận thấy câu có cụm “more relaxing” (thoải mái hơn) => xác định được đây là một câu so sánh hơn với tính từ dài.

Cấu trúc: Chủ ngữ + to be + more + tính từ dài + than + tân ngữ.

=> Điền “than” vào chỗ trống.

Câu hoàn chỉnh: Jane finds travelling by train more relaxing than flying as she enjoys watching the scenery go by.

(Jane cảm thấy di chuyển bằng tàu hoả thoải mái hơn di chuyển bằng máy bay, vì cô ấy thích ngắm cảnh trên đường đi.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

If you ___________ to the gym regularly, you ___________ stronger and healthier in a few weeks.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:789455
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa của câu để hiểu ngữ cảnh:

If you ___________ to the gym regularly, you ___________ stronger and feel healthier in a few weeks.

(Nếu bạn ___________ phòng tập gym thường xuyên, bạn ___________ khoẻ khoắn và cảm thấy khoẻ mạnh hơn sau vài tuần.)

- Dựa vào “if” và nghĩa của câu để xác định được loại câu điều kiện.

Giải chi tiết

Lời giải chi tiết:

Nhận thấy đây là một câu điều kiện nói về việc có khả năng xảy ra ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc: If + chủ ngữ 1 + V1 + tân ngữ, chủ ngữ 2 + will/can/may... + V nguyên mẫu.

Câu hoàn chỉnh: If you go to the gym regularly, you will feel stronger and healthier in a few weeks.

(Nếu bạn đến phòng tập gym thường xuyên, bạn sẽ cảm thấy khoẻ khoắn và cảm thấy khoẻ mạnh hơn sau vài tuần.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Ezreal and Lux are talking about their plan for this weekend.

Ezreal: “How about going camping?”

Lux: “_______________”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:789456
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa của câu để hiểu được ngữ cảnh.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành Ezreal and Lux are talking about their plan for this weekend.

(Ezreal và Lux đang nói về kế hoạch của họ cuối tuần này.

Ezreal: “How about going camping?”

(Cậu nghĩ sao về việc tụi mình đi cắm trại?)

Lux: “_______________”

Lời giải chi tiết:

A. No problem. => Không hợp về nghĩa

(Không vấn đề gì.)

B. Please, help yourself! => Không hợp về nghĩa

(Bạn cứ tự nhiên!)

C. What should I do? => Không hợp về nghĩa

(Tôi nên làm gì đây?)

D. Yes, let’s do that. => Hợp lý

(Được đó, cùng đi đi.)

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Ezreal and Lux are talking about their plan for this weekend.

(Ezreal và Lux đang nói về kế hoạch của họ cuối tuần này.

Ezreal: “How about going camping?”

(Cậu nghĩ sao về việc tụi mình đi cắm trại?)

Lux: “Yes, let’s do that.

(Được đó, cùng đi đi.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Although we couldn’t understand Chinese, the locals were still able to communicate with us using ___________ language.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:789457
Phương pháp giải

- Đây là câu hỏi về từ vựng.

- Dịch nghĩa của câu để hiểu được ngữ cảnh.

Although we couldn’t understand Chinese, the locals were still able to communicate with us using ___________ language.

(Mặc dù chúng tôi không hiểu tiếng Trung, những những người dân bản địa vẫn có thể giao tiếp được với chúng tôi bằng cách sử dụng ngôn ngữ __________.)

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu hợp lí về nghĩa.

Giải chi tiết

Lời giải chi tiết:

A. hand (n): tay => hand language: ngôn ngữ kí hiệu – không hợp lí

B. body (n): hình thể => body language: ngôn ngữ hình thể – hợp lí

C. foreign (adj): thuộc về nước ngoài => foreign language: ngôn ngữ nước ngoài – không hợp lí

D. bilingual (adj): hai ngôn ngữ => bilingual language – cụm từ sai

Câu hoàn chỉnh: Although we couldn’t understand Chinese, the locals were still able to communicate with us using body language.

(Mặc dù chúng tôi không hiểu tiếng Trung, nhưng những người dân bản địa vẫn có thể giao tiếp được với chúng tôi bằng cách sử dụng ngôn ngữ hình thể.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

 No one can ___________ the impact of the Internet on our lives. It has changed the way we communicate, learn, work, and entertain ourselves.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:789458
Phương pháp giải

- Đây là câu hỏi về từ vựng.

- Dịch nghĩa của câu để hiểu ngữ cảnh:

No one can ___________ the impact of the Internet on our lives. It has changed the way we communicate, learn, work, and entertain ourselves.

(Không ai có thể ___________ ảnh hưởng của mạng Internet đến cuộc sống của chúng ta. Nó đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp, học, làm việc và giải trí.)

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu hợp lí về nghĩa.

Lời giải chi tiết:

A. deny (v): phủ nhận => hợp lý về nghĩa

B. refuse (v): từ chối => không phù hợp về nghĩa

C. avoid (v): tránh né => không phù hợp về nghĩa

D. prevent (v): ngăn chặn => không phù hợp về nghĩa

Câu hoàn chỉnh: No one can deny the impact of the Internet on our lives. It has changed the way we communicate, learn, work, and entertain ourselves.

(Không ai có thể phủ nhận ảnh hưởng của mạng Internet đến cuộc sống của chúng ta. Nó đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp, học, làm việc và giải trí.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The environmental group planted ____________ trees in the park to help improve air quality.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:789459
Phương pháp giải

- Dịch câu để nắm được ngữ cảnh:

The environmental group planted ____________ trees in the park to help improve air quality.

(Những nhóm hoạt động vì môi trường đã trồng __________ cây trong công viên để giúp cải thiện chất lượng không khí.)

- Dựa vào danh từ “trees” sau chỗ trống để xác định được lượng từ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

“Trees” là một danh từ đếm được số nhiều => cần điền một lượng từ dùng được với danh từ đếm được số nhiều.

A. few: ít => dùng được với danh từ đếm được số nhiều, nhưng không phù hợp về nghĩa

B. some: một vài => dùng được với danh từ đếm được số nhiều, nhưng không phù hợp về nghĩa

C. little: một chút => sai, vì chỉ dùng được với danh từ không đếm được

D. a lot of: rất nhiều => hợp lí về nghĩa, dùng được cho danh từ đếm được số nhiều

Câu hoàn chỉnh: The environmental group planted a lot of trees in the park to help improve air quality.

(Những nhóm hoạt động vì môi trường đã trồng rất nhiều cây trong công viên để giúp cải thiện chất lượng không khí.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The Pacific Ocean, __________ covers more than 63 million square miles, is the largest ocean on Earth.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:789460
Phương pháp giải

- Dịch câu để nắm được ngữ cảnh:

The Pacific Ocean, __________ covers more than 63 million square miles, is the largest ocean on Earth.

(Thái Bình Dương, __________ bao phủ hơn 63 triệu dặm vuông, là đại dương lớn nhất trên Trái Đất.)

- Dựa vào cụm “The Pacific Ocean” để xác định được đại từ quan hệ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

“The Pacific Ocean” là một danh từ riêng, tên của vật, có thể dựa vào điều này để xác định đại từ quan hệ thích hợp, thay thế được cho vật, và có thể làm chủ ngữ.

Xét các phương án:

A. whose: của => không phù hợp vì đại từ này chỉ thay thế được các tín từ sở hữu, cũng không thể làm chủ ngữ

B. which: cái mà => hợp lí

C. whom: người mà => không hợp lí vì đại từ này chỉ có thể làm tân ngữ

D. when: khi mà => không hợp lí vì không thay thế được cho danh từ chỉ vật, cũng không thể làm chủ ngữ

Câu hoàn chỉnh: The Pacific Ocean, covers more than 63 million square miles, is the largest ocean on Earth.

(Thái Bình Dương, cái mà mà bao phủ hơn 63 triệu dặm vuông, là đại dương lớn nhất trên Trái Đất.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com