Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Four phrases/ sentences have been removed from the text below. For each question, mark the letter A, B, C or D on your

Four phrases/ sentences have been removed from the text below. For each question, mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 37 to 40.

A. has its own challengesB. These issues may hinder residents well-beingC. need to work togetherD. This can lead to a less stressful life

Life in the countryside offers a peaceful and slower pace of living. The natural surroundings, such as open fields, forests, and rivers, provide a calm environment away from the busy city life. People in rural areas often enjoy a closer connection to nature. (37) __________. However, living in the countryside (38) __________, such as limited access to healthcare, education, and job opportunities. (39) __________. Governments and communities (40) __________ to improve infrastructure and services in rural areas. In the end, living in the countryside is about finding a balance between the benefits of a quiet life and the challenges of limited resources.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Câu 37. ______

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:789492
Phương pháp giải

- Phân tích vị trí chỗ trống để xác định thành phần còn thiếu là cả câu hoặc mệnh đề để loại trừ đáp án sai.

- Phân tích và dịch nghĩa các câu đề bài từ A - D để hiểu được chức năng ngữ pháp và nghĩa của từng câu. 

- Lần lượt đọc hiểu đoạn văn và ghép từng câu hoàn chỉnh dựa vào nghĩa và cấu trúc ngữ pháp phù hợp vào để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu 

A. has its own challenges

(có những thách thức riêng)

B. These issues may hinder residents’ well-being

(Những vấn đề này có thể cản trở sức khỏe và cuộc sống của cư dân)

C. need to work together

(cần làm việc cùng nhau)

D. This can lead to a less stressful life

(Điều này có thể dẫn đến một cuộc sống ít căng thẳng hơn)

- Vị trí trống cần một mệnh đề chứa một mệnh đề hoàn chỉnh.

- Nhận thấy câu phía trước nói về một ưu điểm của việc sống ở vùng nông thôn, vậy nên câu phía sau chính là một ý nói về hệ quả tích cực của việc này.

- “This” trong phương án D chính là thay thế cho câu phía trước.

Câu hoàn chỉnh: People in rural areas often enjoy a closer connection to nature. This can lead to a less stressful life.

(Người dân ở khu vực nông thôn thường có mối liên hệ gần gũi hơn với thiên nhiên. Điều này có thể giúp cuộc sống bớt căng thẳng hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Câu 38. ______

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:789493
Phương pháp giải

- Phân tích vị trí chỗ trống để xác định thành phần còn thiếu là cả câu hoặc mệnh đề để loại trừ đáp án sai.

- Phân tích và dịch nghĩa các câu đề bài từ A - D để hiểu được chức năng ngữ pháp và nghĩa của từng câu. 

- Lần lượt đọc hiểu đoạn văn và ghép từng câu hoàn chỉnh dựa vào nghĩa và cấu trúc ngữ pháp phù hợp vào để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu 

A. has its own challenges

(có những thách thức riêng)

B. These issues may hinder residents’ well-being

(Những vấn đề này có thể cản trở sức khỏe và cuộc sống của cư dân)

C. need to work together

(cần làm việc cùng nhau)

D. This can lead to a less stressful life

(Điều này có thể dẫn đến một cuộc sống ít căng thẳng hơn)

- Vị trí trống cần một cụm động từ.

- Nhận thấy câu chứa chỗ trống bắt đầu bằng “However”, vậy nên nghĩa của câu này chắc chắn phải mang sắc thái ngược lại so với câu phía trước nó (nói về những ưu điểm của việc sống ở nông thôn).

=> Cụm từ điền vào chỗ trống nói về những khó khăn của cuộc sống ở nông thôn, như những gì được liệt kê phía sau.

Đoạn hoàn chỉnh: However, living in the countryside has its own challenges, such as limited access to healthcare, education, and job opportunities.

(Tuy nhiên, sống ở vùng nông thôn cũng có những thách thức riêng, chẳng hạn như việc tiếp cận hạn chế với dịch vụ y tế, giáo dục và cơ hội việc làm.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Câu 39. ______

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:789494
Phương pháp giải

- Phân tích vị trí chỗ trống để xác định thành phần còn thiếu là cả câu hoặc mệnh đề để loại trừ đáp án sai.

- Phân tích và dịch nghĩa các câu đề bài từ A - D để hiểu được chức năng ngữ pháp và nghĩa của từng câu. 

- Lần lượt đọc hiểu đoạn văn và ghép từng câu hoàn chỉnh dựa vào nghĩa và cấu trúc ngữ pháp phù hợp vào để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu 

A. has its own challenges

(có những thách thức riêng)

B. These issues may hinder residents’ well-being

(Những vấn đề này có thể cản trở sức khỏe và cuộc sống của cư dân)

C. need to work together

(cần làm việc cùng nhau)

D. This can lead to a less stressful life

(Điều này có thể dẫn đến một cuộc sống ít căng thẳng hơn)

- Vị trí trống cần điền một mệnh đề hoàn chỉnh.

- Nhận thấy câu phía trước chỗ trống nói về những thách thức khi sống ở vùng nông thôn, vậy nên câu cần điền có thể là một câu nói về hậu của của những thách thức này.

- “These issue” ở phương án B chính là cụm từ thay thế cho những vấn đề của đời sống ở nông thôn được liệt kê trước đó.

Đoạn hoàn chỉnh: However, living in the countryside has its own challenges, such as limited access to healthcare, education, and job opportunities. These issues may hinder residents' well-being.

(Tuy nhiên, sống ở vùng nông thôn cũng có những thách thức riêng, chẳng hạn như việc tiếp cận hạn chế đến dịch vụ y tế, giáo dục và cơ hội việc làm. Những vấn đề này có thể ảnh hưởng đến đời sống của người dân.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Câu 40. ______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:789495
Phương pháp giải

- Phân tích vị trí chỗ trống để xác định thành phần còn thiếu là cả câu hoặc mệnh đề để loại trừ đáp án sai.

- Phân tích và dịch nghĩa các câu đề bài từ A - D để hiểu được chức năng ngữ pháp và nghĩa của từng câu. 

- Lần lượt đọc hiểu đoạn văn và ghép từng câu hoàn chỉnh dựa vào nghĩa và cấu trúc ngữ pháp phù hợp vào để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu 

A. has its own challenges

(có những thách thức riêng)

B. These issues may hinder residents’ well-being

(Những vấn đề này có thể cản trở sức khỏe và cuộc sống của cư dân)

C. need to work together

(cần làm việc cùng nhau)

D. This can lead to a less stressful life

(Điều này có thể dẫn đến một cuộc sống ít căng thẳng hơn)

- Vị trí trống cần một cụm động từ.

- Nhận thấy chủ ngữ của câu (Governments and communities) là chủ ngữ số nhiều => động từ chính của câu phải là động từ nguyên mẫu.

Câu hoàn chỉnh: Governments and communities need to work together to improve infrastructure and services in rural areas.

(Chính phủ và cộng đồng cần hợp tác cùng nhau để cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ ở các vùng nông thôn.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com