Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Câu VI :

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
I ________ there once a long time ago and ________ back since.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:79750
Giải chi tiết

Vế thứ nhất ta thấy có “a long time ago” ( một thời gian dài trước đó ) dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn giản. Vế sau có “since” ( kể từ đó) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Do đó, đáp án A là đáp án đúng,

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
The students __________ by Mrs. Monty. However, this week they _______ by Mr. Tanzer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79751
Giải chi tiết

Câu thứ nhất, với trạng từ tần suất “usually” ( thường xuyên ), động từ trong câu sẽ chia ở thì hiện tại đơn giản, lại thêm chia thể bị động vì cụm “by Mrs. Monty”. Câu thứ 2, với” this week” ( tuần này ), câu sẽ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Đáp án đúng là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Tim looks so frightened and upset. He ____________ something terrible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79752
Giải chi tiết

Should have: được dùng dể nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ.

Must have: được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc. ( có cơ sở )

Trong câu này, đáp án đúng là D. Vì câu “Tim looks so frightened and upset.” ( Tim trông rất sợ hãi và buồn phiền. ) là cơ sở để kết luận, chắc chắn có thứ gì đó khủng khiếp đã xảy ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thousand of antibiotics _______, but only about thirty are in common use today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:79753
Giải chi tiết

Antibiotic (n): thuốc kháng sinh.

Đáp án đúng là B. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ, thể hiện một quá trình.  Thêm vào đó, vì chủ ngữ là  danh từ chỉ vật, nên câu này chia ở thể bị động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Most children enjoy _____ with their parents and siblings.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79754
Giải chi tiết

Enjoy + V-ing: thích làm gì

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Doctors are supposed to _______ responsibility for humman life.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:79755
Giải chi tiết

Phrase: take responsibility for something: có trách nhiệm về ….

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Many young people have objected to ________ marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79756
Giải chi tiết

Câu này hỏi về  từ vựng. Đáp án là D. contractual marriage – hôn nhân thỏa thuận, nghĩa là nó được xếp đặt bởi bố mẹ hai bên.

A. agreed – được đồng tình; B. shared – được chia sẻ; sacrificed – hy sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Are you sure you can do it on_______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79757
Giải chi tiết

Ta có cụm từ: on your own = by yourself : một mình, tự mình

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
He spent __________ dollars on food and drinks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:79758
Giải chi tiết

Only a few + N (số nhiều) : có rất ít ( nhấn mạnh )

Only a little + N( không đếm được) : có rất ít ( nhấn mạnh)

“dollars” là danh từ số nhiều nên đáp án đúng là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
It’s essential that every student ____ the exam before attending the course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:79759
Giải chi tiết

Sau cấu trúc “It’s essential that…” ( Điều cần thiết là …)  ta sẽ dùng hiện tại giả định cách, có nghĩa là, động từ sẽ giữ ở dạng nguyên thể với tất cả các ngôi.

Đáp án đúng là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Most of the computers in the laboratory are ____________ now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:79760
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án đúng là B. Out of order: xấu, hỏng ( máy )

A. out of work : thất nghiệp; C, D không tồn tại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
_______ she was watering the flowers, it began to rain.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:79761
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng của liên từ. Đáp án đúng là B. While:  trong khi ( liên từ nối mệnh đề chỉ thời gian)

Besause : bởi vì ( liên từ nối mệnh đề chỉ lý do )

Since ( khi ) và for ( khoảng ): thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
This is Henry, ____ works for your father.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79762
Giải chi tiết

Vị trí cần điền là một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu mệnh đề quan hệ không xác định. Do vậy, đáp án D là đáp án đúng.

That: thay thế cho đại từ quan hệ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mênh đề quan hệ xác định.

Whom: thay thế cho đại từ quan hệ làm tân ngữ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Mary always takes great care………….her children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79763
Giải chi tiết

Take (great ) care of something : quan tâm đến ….

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
You have to drive very carefully if a road is full of _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:79764
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng.

Đáp án là A. bend : chỗ rẽ, chỗ cong ( trên đường )

B. corner : góc ( tường, nhà, phố .. )

C. winding: khúc lượn ( trường hợp này k chọn được vì đây là danh từ số ít )

D. angle : góc ( của một tòa nhà hoặc một đồ vật )

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
“Are you free this coming Sunday?” “____________”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:79765
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp

Đáp án đúng là A.  I think so: tôi nghĩ thế, tôi cho là thế ( chỉ sự đồng quan điểm )

Các đáp án B, C, D không hợp ngữ cảnh.

B: Vâng, tôi có thể; C: Vâng, tôi sẽ; D. Không, cảm ơn.( từ chối lời mời )

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
“Would you like some more tea?” “____________”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79766
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

“Would you like some more tea?” ( Bạn có muốn uống trà không?! ) – chỉ lời mời

Đáp án đúng là C. Yes, please ( Vâng, làm ơn. ) – chỉ sự đồng tình.

Các đáp án A, B, D không hợp ngữ cảnh.

A. Không vấn đề gì; B. Tôi bình thường; D. Của bạn đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
“Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.” “________________”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79767
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp, đối đáp qua điện thoại.

“Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.”  ( Xin chào, làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Green.)

Đáp án đúng là D.  Sorry. Can you say that again? ( Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại được không?! ) – lời nói được dùng khi không nghe rõ.

Các đáp án A, B, C không hợp ngữ cảnh.

A. Tôi xin lỗi, tôi sẽ gọi lại sau.

B. Tôi e là tôi không biết.

C. Xin lỗi, bạn có thể nhắn tin không?!

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
“Anything else?” “_____________________”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79768
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Đáp án là D.

“Anything else?”  ( Còn gì làm nữa không? ) - Not today, thanks. ( Hôm nay chỉ có thế thôi, cảm ơn. )

Các đáp án A, D, C không hợp ngữ cảnh.

A. Không, nó không phải.

B. Ngay bây giờ.

C. Không đâu, không chút nào

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
“ Thank you very much for the wonderful gift.” – “ …………………………”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79769
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Để đáp lại lời cảm ơn của ai đó, chúng ta sử dụng câu “ You’re welcome.”.  Đáp án đúng là D.

Các đáp án A, B, C không hợp ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
From the hotel there is a good ___________ of the mountain.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79770
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng.

Đáp án là C. a good view of : Có tầm nhìn tốt …

A.  bức tranh;  B. thị lực ; D. sự nhìn, thị lực

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
This is the first time I…………..Japanese food.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:79771
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D. have eaten

Ta có cấu trúc: “ It/This is the first time + mệnh đề “  động từ trong mệnh đề sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
His flat looks so ___________ that it is difficult to believe he had just had a party last night.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79772
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là C. spick and span = completely clean and tidy: thường dùng để nói về một căn phòng hoặc một ngôi nhà sạch sẽ, gọn gang.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.

A.  safe and sound:   không tổn thương/ tổn hại

B. sick and tired: ốm yếu mệt mỏi

D. by and large: nói chung, rút cục

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Not until a monkey is several years old _____ to exhibit signs of independence from its mother.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:79773
Giải chi tiết

Khi “ Not until” đứng ở đầu câu, ta sẽ sử dụng đảo ngữ trong mệnh đề chính. "Begin" là động từ thường nên ta mượn trợ động từ để đảo lên trước chủ ngữ chứ không sử dụng "to be". Đáp án đúng là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
_______ was caused by breathing impure air over was once a common belief.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:79774
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B. “ that + clause” có thể đóng vai trò như một danh từ, làm chủ từ của câu.

Câu " That malaria was caused by breathing impure air over" là thành phần chủ ngữ.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com