Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

[I] The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. [II] The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plague have been "primed" by frequent exposure to sugar. [III] To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed. [IV]

Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.

In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective.

Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Following these guidelines when consuming sweets and maintaining a thorough oral care routine can significantly reduce the risk of cavities and improve overall dental health.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? "The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin"

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797871
Phương pháp giải

 

Xác định vị trí phù hợp để chèn câu "The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin" trong đoạn 1, dựa trên ngữ cảnh về nguyên nhân gây sâu răng.

Giải chi tiết

 

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
"Axit sẽ loại bỏ khoáng chất từ men răng, cho phép quá trình sâu răng bắt đầu."
A. (II)
B. (IV)
C. (III)
D. (I)
Câu cần điền phù hợp nhất ở vị trí (II) vì hai câu liên kết với nhau ở ‘the acid’ và ‘tooth decay’.

Đoạn văn hoàn chỉnh:

[I] The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. [II] The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plague have been "primed" by frequent exposure to sugar. [III] To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed. [IV]

[I] Nguyên nhân gây sâu răng là axit, được tạo ra bởi vi khuẩn trong khoang miệng. [II] Axit này sẽ loại bỏ các khoáng chất từ men răng, cho phép quá trình sâu răng bắt đầu. Tốc độ tạo ra axit của vi khuẩn trong miệng phụ thuộc vào lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ vi sinh vật, và việc liệu vi khuẩn trong mảng bám có thường xuyên tiếp xúc với đường hay không. [III] Để giữ cho răng miệng khỏe mạnh, bạn nên duy trì chế độ vệ sinh răng miệng đều đặn. [IV]

Đáp án: A. II

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word them in paragraph 2 refers to __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797872
Phương pháp giải

 

Tìm danh từ trước "them" trong đoạn 2, kiểm tra ngữ cảnh để xác định từ thay thế.

Cách giải:

Từ "them" trong đoạn 2 ám chỉ __________.

A. lesions (n) /ˈliː.ʒənz/ – tổn thương – Sai, không phải đối tượng được tăng cường men răng.

B. bacteria (n) /bækˈtɪə.ri.ə/ – vi khuẩn – Sai, không liên quan đến men răng.

C. teeth (n) /tiːθ/ – răng – Đúng, "them" thay thế cho "teeth" được nhắc trước đó.

D. drinking water (n) /ˈdrɪŋ.kɪŋ ˈwɔː.tər/ – nước uống – Sai, không phù hợp với ngữ cảnh.

Thông tin đối chiếu:

"...some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant..."

(...một số fluoride được tích hợp vào men răng, làm cho chúng kháng axit tốt hơn...)

Đáp án: C. teeth

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797873
Phương pháp giải

Phân tích câu gạch chân trong đoạn 2: "Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay", so sánh với các đáp án để tìm câu diễn đạt lại đúng.

Giải chi tiết

Câu nào diễn đạt lại tốt nhất câu: "Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay"?

Tạm dịch: Việc loại bỏ mảng bám bằng bàn chải đánh răng và chỉ nha khoa tạm thời làm giảm số lượng vi khuẩn trong miệng và do đó giảm nguy cơ sâu răng.

A. Toothbrushes and dental floss remove bacteria and plaque from the mouth, but in fact they do not reduce the risk of tooth decay. (Bàn chải và chỉ nha khoa loại bỏ vi khuẩn và mảng bám, nhưng thực tế không giảm nguy cơ sâu răng)

- Sai, bài nói chúng giảm sâu răng.

B. The risk of tooth decay temporarily increases when plaque is not removed by dental floss and a toothbrush. (Nguy cơ sâu răng tạm thời tăng khi mảng bám không được loại bỏ)

- Sai, bài nói về giảm vi khuẩn, không nói tăng nguy cơ.

C. Cleaning teeth using a toothbrush and dental floss can help remove plaque and temporarily decrease the bacteria that cause tooth decay. (Làm sạch răng bằng bàn chải và chỉ nha khoa giúp loại bỏ mảng bám và tạm thời giảm vi khuẩn gây sâu răng)

- Phù hợp nhất, giữ ý giảm vi khuẩn và sâu răng tạm thời.

D. Using dental floss and a toothbrush permanently eliminates all harmful bacteria, present in the mouth and prevent tooth from decaying. (Dùng chỉ nha khoa và bàn chải loại bỏ vĩnh viễn vi khuẩn có hại và ngăn sâu răng)

- Sai, câu nói "temporarily" (tạm thời).

Đáp án: C. Cleaning teeth using a toothbrush and dental floss can help remove plaque and temporarily decrease the bacteria that cause tooth decay

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word sticky in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to __________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797874
Phương pháp giải

Xác định nghĩa từ "sticky" trong đoạn 3, chọn từ trái nghĩa dựa trên ngữ cảnh kẹo dính lâu trong miệng.

Cách giải:

Từ "sticky" trong đoạn 3 trái nghĩa với __________.

>> "sticky": (adj) /ˈstɪki/ – dính, bám

A. dry (adj) /draɪ/ – khô – Sai, không phải trái nghĩa trực tiếp với "dính".

B. loose (adj) /luːs/ – lỏng, không dính – Phù hợp nhất, trái nghĩa với "sticky".

C. soft (adj) /sɒft/ – mềm – Sai, không liên quan đến tính dính.

D. adhesive (adj) /ədˈhiː.sɪv/ – dính – Sai, đồng nghĩa với "sticky".

Thông tin đối chiếu:

"Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time."

(Nếu có thể, tránh các loại kẹo dính lưu lại trong miệng lâu.)

Đáp án: B. loose

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797875
Phương pháp giải

Kiểm tra thông tin về fluoride trong đoạn 2 để suy ra lợi ích của nó đối với răng khỏe mạnh.

Cách giải:

Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng một lợi ích của fluoride đối với răng khỏe mạnh là __________.

A. it makes teeth whiter (làm răng trắng hơn) - Sai, bài không đề cập làm trắng răng.

B. it stimulates saliva production (kích thích sản xuất nước bọt) - Sai, bài không nói fluoride ảnh hưởng nước bọt.

C. it strengthens tooth enamel (tăng cường men răng) - Đúng, bài nói: "some fluoride is incorporated into the enamel... making them more resistant to attack by acid".

D. it is a replacement for brushing (thay thế cho đánh răng) - Sai, bài không nói fluoride thay thế vệ sinh răng.

Thông tin đối chiếu:

"...some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid."

(...một số fluoride được tích hợp vào men răng, làm cho chúng kháng axit tốt hơn.)

Đáp án: C. it strengthens tooth enamel

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Which of the following best summarises paragraph 3?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797876
Phương pháp giải

Tóm tắt ý chính đoạn 3, so sánh với các đáp án để tìm câu bao quát nhất về cách giảm sâu răng liên quan đến ăn ngọt.

Giải chi tiết

Câu nào tóm tắt tốt nhất đoạn 3?

A. Eating more sweets with meals, avoiding sticky ones, and brushing can prevent cavities effectively. (Ăn nhiều kẹo với bữa ăn, tránh kẹo dính, và đánh răng có thể ngăn sâu răng hiệu quả)

- Sai, bài không nói "ăn nhiều kẹo".

B. Reducing sweets, avoiding sticky ones, and maintaining oral hygiene can lower tooth decay risk. (Giảm ăn kẹo, tránh kẹo dính, và duy trì vệ sinh răng miệng có thể giảm nguy cơ sâu răng)

- Đúng, bao quát ý giảm kẹo, tránh kẹo dính, và vệ sinh sau ăn.

C. A balanced diet and fiber-rich foods can remove plaque and prevent decay better than oral hygiene. (Chế độ ăn cân bằng và thực phẩm giàu chất xơ loại bỏ mảng bám và ngăn sâu răng tốt hơn vệ sinh răng miệng)

- Sai, bài không so sánh vượt trội.

D. Fiber-rich foods, increased sweets, and rinsing can help maintain oral health and prevent cavities. (Thực phẩm giàu chất xơ, tăng ăn kẹo, và súc miệng giúp duy trì sức khỏe răng miệng)

- Sai, bài nói giảm kẹo, không phải tăng.

Thông tin đối chiếu:

"...reduce your intake of sweet food... avoid... sticky sweets... brush and floss your teeth after eating sugary foods."

(...giảm ăn thực phẩm ngọt... tránh kẹo dính... đánh răng và dùng chỉ nha khoa sau khi ăn đồ ngọt.)

Đáp án: B. Reducing sweets, avoiding sticky ones, and maintaining oral hygiene can lower tooth decay risk

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a factor affecting the production of acid by bacteria in the mouth?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797877
Phương pháp giải

Kiểm tra đoạn 1 để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất axit bởi vi khuẩn, loại trừ yếu tố KHÔNG được đề cập.

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là ảnh hưởng đến sản xuất axit bởi vi khuẩn trong miệng?

A. the frequency of sugar consumption (tần suất tiêu thụ đường) - Được nhắc: "bacteria... primed by frequent exposure to sugar".

B. the amount of plaque on the teeth (lượng mảng bám trên răng) - Được nhắc: "depends on the amount of plaque".

C. the composition of microbial flora (thành phần hệ vi sinh vật) - Được nhắc: "the composition of the microbial flora".

D. the amount of water consumed daily (lượng nước uống hàng ngày) - Không được nhắc, bài không đề cập nước uống ảnh hưởng sản xuất axit.

Thông tin đối chiếu:

"The rate at which bacteria... depends on the amount of plaque... composition of the microbial flora... frequent exposure to sugar."

(Tốc độ vi khuẩn sản xuất axit phụ thuộc vào lượng mảng bám... thành phần hệ vi sinh vật... tiếp xúc thường xuyên với đường.)

Đáp án: D. the amount of water consumed daily

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The author states that the amount of acid produced by bacteria in your saliva increases __________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797878
Phương pháp giải

Kiểm tra đoạn 3 để xác định yếu tố làm tăng lượng axit do vi khuẩn trong nước bọt sản xuất.

Giải chi tiết

Tác giả nói rằng lượng axit do vi khuẩn trong nước bọt sản xuất tăng __________.

A. with the total amount of sweets you eat (với tổng lượng kẹo bạn ăn) - Sai, bài nói tần suất quan trọng hơn tổng lượng.

B. with the number of times you consume sweets (với số lần bạn ăn kẹo) - Đúng, bài nói: "The number of times you eat sweets... determines how much harmful acid...".

C. if you consume sticky sweets on a regular basis (nếu bạn thường xuyên ăn kẹo dính) - Sai, bài không nói kẹo dính trực tiếp tăng axit.

D. if you eat a lot of sweets with your meals (nếu bạn ăn nhiều kẹo trong bữa ăn) - Sai, bài nói ăn kẹo với bữa ăn giảm nguy cơ.

Thông tin đối chiếu:

"The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid..."

(Số lần bạn ăn kẹo, chứ không phải tổng lượng, quyết định lượng axit có hại...)

Đáp án: B. with the number of times you consume sweets

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The phrase scrape off in paragraph 4 can best be replaced by __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797879
Phương pháp giải

Xác định nghĩa cụm "scrape off" trong đoạn 4, chọn cụm thay thế phù hợp dựa trên ngữ cảnh thực phẩm giàu chất xơ loại bỏ mảng bám.

Giải chi tiết

Cụm "scrape off" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.
>> "scrape off" (phr. v) /skreɪp ɔːf/: cọ sạch, loại bỏ
A. take on (v) /teɪk ɒn/ – đảm nhận
B. check in (v) /tʃek ɪn/ – đăng ký
C. wipe off (v) /waɪp ɔːf/ – lau sạch, loại bỏ
D. build up (v) /bɪld ʌp/ – tích tụ

Thông tin đối chiếu:
"...eat foods with fiber... that scrape off plaque, acting as a toothbrush."
(...ăn thực phẩm giàu chất xơ... cọ sạch mảng bám, hoạt động như bàn chải đánh răng.)
Đáp án: C. wipe off

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797880
Phương pháp giải

Tóm tắt ý chính toàn bài, so sánh với các đáp án để chọn câu bao quát nhất về cách ngăn sâu răng và giữ răng khỏe mạnh.

Giải chi tiết

Câu nào tóm tắt tốt nhất đoạn văn?
A. Fluoride use is a sufficient way for people to prevent tooth from decaying, without the need for brushing (Sử dụng fluoride là đủ để ngăn sâu răng, không cần đánh răng)
- Sai, bài nhấn mạnh cả vệ sinh và fluoride.
B. The key to healthy teeth is avoiding all sweets and only using fluoride toothpaste to prevent decay. (Chìa khóa cho răng khỏe là tránh hoàn toàn kẹo và chỉ dùng kem đánh răng fluoride)
- Sai, bài không nói tránh hoàn toàn kẹo.
C. Eating sweets with meals and brushing immediately after helps reduce the risk of cavities without fluoride. (Ăn kẹo với bữa ăn và đánh răng ngay sau giúp giảm nguy cơ sâu răng mà không cần fluoride)
- Sai, bài nói fluoride có lợi.
D. Regular dental hygiene and a diet low in sugar help prevent tooth decay and promote healthy teeth. (Vệ sinh răng miệng thường xuyên và chế độ ăn ít đường giúp ngăn sâu răng và tăng cường sức khỏe răng)
- Đúng, bao quát vệ sinh, giảm đường, và fluoride.
Thông tin đối chiếu:
Bài nói về nguyên nhân sâu răng (đoạn 1), vệ sinh răng miệng và fluoride (đoạn 2), giảm ăn ngọt (đoạn 3), và thực phẩm giàu chất xơ (đoạn 4).

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com