Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It was during the summer ________ we took our longest trip.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797989
Phương pháp giải

Dựa vào “It was” xác định được kiến thức cần áp dụng là về “câu chẻ”.

It was during the summer ________ we took our longest trip.

(Chính là vào mùa hè ________ chúng tôi đã có chuyến đi dài nhất.)

Giải chi tiết

Cấu trúc câu chẻ: It was + cụm từ được nhấn mạnh + THAT + mệnh đề

Câu hoàn chỉnh: It was during the summer that we took our longest trip.

(Chính là vào mùa hè khi mà chúng tôi đã có chuyến đi dài nhất.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She exercises regularly __________ healthy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797990
Phương pháp giải

Dịch nghĩa của câu để hiểu ngữ cảnh và phân tích cách sử dụng các hình thức của động từ để chọn đáp án đúng.

She exercises regularly __________ healthy.

(Cô ấy tập thể dục thường xuyên __________ khỏe mạnh.)

Giải chi tiết

Sau động từ “exercises” (tập thể dục) không thể là động từ ở hình thức nguyên thể, V-ing hay Ved => loại A, B, D

Cấu trúc chỉ mục đích: to V (để mà) => chọ C

Câu hoàn chỉnh: She exercises regularly to stay healthy.

(Cô ấy tập thể dục thường xuyên để giữ sức khỏe.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

You ought to get ________ the habit of planning your work at the beginning of each week. Planning helps you create a road map for success.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797991
Phương pháp giải

Dựa vào động từ “get” và ngữ cảnh của câu để xác định các giới từ có thể kết hợp được với nó tạo thành cụm động từ có nghĩa phù hợp với câu đã cho.

You ought to get ________ the habit of planning your work at the beginning of each week. Planning helps you create a road map for success.

(Bạn nên ________ thói quen lập kế hoạch công việc vào đầu mỗi tuần. Việc lập kế hoạch giúp bạn tạo ra lộ trình để thành công.)

Giải chi tiết

A. get into (phr.v): phát triển một thói quen cụ thể

B. get up to (phr.v): bận rộn với việc gì/ đạt đến một mức độ nào đó

C. get out of (phr.v): ngừng một thói quen cụ thể

D. down on (phr.v): nghiêm túc làm việc gì đó

Câu hoàn chỉnh: You ought to get into the habit of planning your work at the beginning of each week. Planning helps you create a road map for success.

(Bạn nên thói quen lập kế hoạch công việc vào đầu mỗi tuần. Việc lập kế hoạch giúp bạn tạo ra lộ trình để thành công.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The lessons teach us about how to build relationships and ________ trust so that we can avoid

conflict.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797992
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ “trust” (niềm tin) để chọn động từ đúng kết hợp được với nó.

The lessons teach us about how to build relationships and ________ trust so that we can avoid

conflict.

(Các bài học dạy chúng ta cách xây dựng mối quan hệ và ________ lòng tin để chúng ta có thể tránh được xung đột.)

Giải chi tiết

A. receive (v): nhận

B. earn (v): kiếm được => earn trust: giành được lòng tin

C. take (v): cầm/ lấy

D. retain (v): đạt được

Câu hoàn chỉnh: The lessons teach us about how to build relationships and earn trust so that we can avoid

conflict.

(Các bài học dạy chúng ta cách xây dựng mối quan hệ và giành được lòng tin để chúng ta có thể tránh được xung đột.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Give your child a responsible amount of independence and the ability to make mistakes to teach them the skills they need to __________ stress.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797993
Phương pháp giải

 

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các cụm động từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Give your child a responsible amount of independence and the ability to make mistakes to teach them the skills they need to __________ stress.

(Hãy cho con bạn một sự tự lập nhất định và khả năng mắc lỗi để dạy cho con những kỹ năng cần thiết để __________ căng thẳng.)

Giải chi tiết

A. cope with (phr.v): đối phó/ giải quyết

B. give off (phr.v): tỏa ra (bốc mùi)

C. take in (phr.v): để ý

D. break out (phr.v): bùng nổ

Câu hoàn chỉnh: Give your child a responsible amount of independence and the ability to make mistakes to teach them the skills they need to cope with stress.

(Hãy cho con bạn một sự tự lập nhất định và khả năng mắc lỗi để dạy cho con những kỹ năng cần thiết để đối phó với căng thẳng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Carbon dioxide is the largest contributor to the __________ effect.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797994
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ “effect” (hiệu ứng) để xác định danh từ kết hợp được với nó tạo thành cụm từ đúng.

Carbon dioxide is the largest contributor to the __________ effect.

(CO2 là tác nhân lớn nhất gây ra hiệu ứng __________.)

Giải chi tiết

A. sunshine (n): ánh nắng

B. greenhouse (n): nhà kính => greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

C. rainstorm (n): bão kèm theo mưa to

D. cloudburst (n): mưa rào

Câu hoàn chỉnh: Carbon dioxide is the largest contributor to the greenhouse effect.

(CO2 là tác nhân lớn nhất gây ra hiệu ứng nhà kính.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Many species are beginning to die out ________, the population of this planet is multiplying more rapidly than ever.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797995
Phương pháp giải

 

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các liên từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Many species are beginning to die out. ________, the population of this planet is multiplying more rapidly than ever.

(Nhiều loài đang bắt đầu tuyệt chủng. ________, dân số của hành tinh này đang tăng nhanh hơn bao giờ hết.)

Giải chi tiết

A. As a consequence: Hậu quả là => không phù hợp với ngữ cảnh

B. By contrast: Ngược lại => phù hợp với ngữ cảnh

C. In addition to => sai ngữ pháp vì thừa “to”; nếu có “to” thì sau nó phải là một danh từ hoặc cụm danh từ

D. On the other hand: Mặt khác =>

Câu hoàn chỉnh: Many species are beginning to die out. By contrast, the population of this planet is multiplying more rapidly than ever.

(Nhiều loài đang bắt đầu tuyệt chủng. Ngược lại, dân số của hành tinh này đang tăng nhanh hơn bao giờ hết.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

___________ enough money, they decided to go on a vacation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797996
Phương pháp giải

 

Dịch câu đề bài để hiểu ngữ cảnh và phân tích cách sử dụng các hình thức của động từ để chọn đáp án đúng.

__________ enough money, they decided to go on a vacation.

(__________ đủ tiền, họ quyết định đi nghỉ mát.)

Giải chi tiết

A. To save: để tiết kiệm => không phù hợp về nghĩa

B. Saving: việc tiết kiệm => rút gọn mệnh đề dạng chủ động khi hai hành động xảy ra cùng thì => sai ngữ pháp vì hành động “save enough money” (tiết kiệm đủ tiền) xảy ra trước rồi mới đến hành động “decided to go on avacation” (quyết định đi nghỉ mát)

C. Saved: được tiết kiệm => không phù hợp về nghĩa

D. Having saved: đã tiết kiệm => rút gọn mệnh đề dạng chủ động, hành động xảy ra trước dùng “having Ved” => đúng

Câu hoàn chỉnh: Having saved enough money, they decided to go on a vacation.

(Đã tiết kiệm đủ tiền, họ quyết định đi nghỉ mát.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It's important to practice ________ by asking for help only when needed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797997
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

It's important to practice ________ by asking for help only when needed.

(Điều quan trọng là phải thực hành ________ bằng cách chỉ yêu cầu giúp đỡ khi cần thiết.)

Giải chi tiết

A. self-abuse (n): tự ngược đãi bản thân

B. self-reliance (n): tự lực cánh sinh

C. self-centredness (n): tự cho mình là trung tâm

D. self-access (n): tự tiếp cận

Câu hoàn chỉnh: It's important to practice self-reliance by asking for help only when needed.

(Điều quan trọng là phải thực hành tự lực cánh sinh bằng cách chỉ yêu cầu giúp đỡ khi cần thiết.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The global teacher shortage poses a _________ to improving educational outcomes, with the growing demand for educators in the coming years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797998
Phương pháp giải

 

Dựa vào động từ “pose” để xác định các danh từ có thể kết hợp với nó tạo thành cụm từ đúng phù hợp với ngữ cảnh.

The global teacher shortage poses a _________ to improving educational outcomes, with the growing demand for educators in the coming years.

(Tình trạng thiếu hụt giáo viên toàn cầu đặt ra _________ với việc cải thiện kết quả giáo dục, với nhu cầu ngày càng tăng về giáo viên trong những năm tới.)

Giải chi tiết

A. freedom (n): sự tự do

B. contact (n): sự liên hệ

C. message (n): tin nhắn/ thông điệp

D. challenge (n): thách thức => pose a challege: đặt ra thách thức

Câu hoàn chỉnh: The global teacher shortage poses a challenge to improving educational outcomes, with the growing demand for educators in the coming years.

(Tình trạng thiếu hụt giáo viên toàn cầu đặt ra thách thức với việc cải thiện kết quả giáo dục, với nhu cầu ngày càng tăng về giáo viên trong những năm tới.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The types of organisms that live in an ecosystem and the way they _________ and their physical environment determine the type of ecosystem.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797999
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The types of organisms that live in an ecosystem and the way they _________ and their physical environment determine the type of ecosystem.

(Các loại sinh vật sống trong một hệ sinh thái và cách chúng _________ cũng như môi trường vật lý của chúng quyết định loại hệ sinh thái.)

Giải chi tiết

A. interact (v): tương tác

B. manage (v): quản lý

C. exchange (v): trao đổi

D. impress (v): gây ấn tượng

Câu hoàn chỉnh: The types of organisms that live in an ecosystem and the way they interact and their physical environment determine the type of ecosystem.

(Các loại sinh vật sống trong một hệ sinh thái và cách chúng tương tác cũng như môi trường vật lý của chúng quyết định loại hệ sinh thái.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

My hair is much more ________ since I had it cut short.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798000
Phương pháp giải

- Sau động từ “is” và cấu trúc so sánh hơn “much more” xác định được chỗ trống phải là tính từ.

- Phân tích từ loại của các đáp án để chọn được đáp án đúng.

My hair is much more ________ since I had it cut short.

(Tóc của tôi ________ hơn nhiều kể từ khi tôi cắt tóc ngắn.)

Giải chi tiết

A. manage (v): quản lý => sai ngữ pháp

B. management (n): sự quản lý => sai ngữ pháp

C. manageably (adv): một cách dễ kiểm soát => sai ngữ pháp

D. manageable (adj): dễ kiểm soát => đúng

Câu hoàn chỉnh: My hair is much more manageable since I had it cut short.

(Tóc của tôi dễ chải hơn nhiều kể từ khi tôi cắt tóc ngắn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I enjoyed boxing but I was never good enough to _______ professional.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798001
Phương pháp giải

Dựa vào tính từ “professional” (chuyên nghiệp) để xác định động từ có thể kết hợp được với nó tạo thành cụm từ đúng và phù hợp với ngữ cảnh của câu.

I enjoyed boxing but I was never good enough to _______ professional.

(Tôi thích đấm bốc nhưng tôi chưa bao giờ đủ giỏi để ________ chuyên nghiệp.)

Giải chi tiết

A. go (v): đi => go professional: trở thành người chuyên nghiệp

B. let (v): để cho

C. take (v): cầm/ lấy

D. run (v): chạy/ vận hành

Câu hoàn chỉnh: I enjoyed boxing but I was never good enough to go professional.

(Tôi thích đấm bốc nhưng tôi chưa bao giờ đủ giỏi để trở thành võ sĩ chuyên nghiệp.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Choose the word that differs from the other three in the position of stress in the following question.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798002
Phương pháp giải

- Đọc các từ để xác định trọng âm chính của từ.

- Trọng âm là âm tiết khi đọc lên nghe như chứa dấu sắc trong tiếng Việt.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu trọng âm là dấu nháy trên ngay trước âm tiết.

- So sánh để chọn ra đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. landscape /ˈlændskeɪp/ => trọng âm 1

B. campaign /kæmˈpeɪn/ => trọng âm 2

C. programme /ˈprəʊɡræm/ => trọng âm 1

D. entrance /ˈentrəns/ => trọng âm 1

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798003
Phương pháp giải

 

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/

B. appreciate /əˈpriːʃieɪt/

C. consolidate /kənˈsɒlɪdeɪt/

D. accommodate /əˈkɒmədeɪt/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com