Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. (2.5 points)

Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. (2.5 points)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Hoa’s family is very poor. She wishes she _______ much money to buy a bigger house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798264
Phương pháp giải

Dựa vào “she wishes” và ngữ cảnh ở hiện tại “is very poor” (thì rất nghèo) xác định cần áp dụng kiến thức về câu ước để chọn đáp án đúng.

Hoa’s family is very poor. She wishes she _______ much money to buy a bigger house.

(Gia đình Hoa rất nghèo. Cô ấy ước mình _______ nhiều tiền để mua một ngôi nhà lớn hơn.)

Giải chi tiết

Cấu trúc câu ước cho điều trái ngược với hiện tại: S1 + wish(es) + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn).

A. has => thì hiện tại đơn, sai ngữ pháp 

B. will have => thì tương lai đơn, sai ngữ pháp   

C. had (V2) => thì quá khứ đơn, đúng ngữ pháp   

D. would have => câu ước cho tương lai, sai ngữ cảnh

Câu hoàn chỉnh: Hoa’s family is very poor. She wishes she had much money to buy a bigger house.

(Gia đình Hoa rất nghèo. Cô ấy ước mình nhiều tiền để mua một ngôi nhà lớn hơn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

If my younger sister had more time, she _______ French and Korean.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798265
Phương pháp giải

Dựa vào “if – had” xác định cần áp dụng kiến thức về câu điều kiện loại 2 để chọn đáp án đúng.

If my younger sister had more time, she _______ French and Korean.

(Nếu chị gái tôi có nhiều thời gian hơn, chị ấy ______ tiếng Pháp và tiếng Hàn.)

Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S2 + would V (nguyên thể).

A. will study => thì tương lai đơn, sai ngữ pháp  

B. shall study => thì tương lai đơn, sai ngữ pháp   

C. studies => thì hiện đơn, sai ngữ pháp   

D. would study (would + V) => đúng ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: If my younger sister had more time, she would study French and Korean.

(Nếu chị gái tôi có nhiều thời gian hơn, chị ấy sẽ học tiếng Pháp và tiếng Hàn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

English is his _______ tongue. Besides, he can speak French and Spanish.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798266
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ sau chỗ trống “tongue” (ngôn ngữ) tra cứu từ điển để chọn từ kết hợp được với nó tạo thành cụm từ đúng và phù hợp với ngữ cảnh.

English is his _______ tongue. Besides, he can speak French and Spanish.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ _______ của anh ấy. Ngoài ra, anh ấy có thể nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha.)

Giải chi tiết

A. mother (n): mẹ => cụm từ: mother tongue (tiếng mẹ đẻ/ ngôn ngữ đầu tiên)   

B. language (n): ngôn ngữ => không kết hợp được với “tongue”  

C. nation (n): quốc gia => không kết hợp được với “tongue”    

D. foreign (adj): nước ngoài => không kết hợp được với “tongue”  

Câu hoàn chỉnh: English is his mother tongue. Besides, he can speak French and Spanish.

(Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của anh ấy. Ngoài ra, anh ấy có thể nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The children were _______ when their mother was coming back home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798267
Phương pháp giải

Dựa vào động từ “were” xác định được chỗ trống phải là tính từ, cần phân biệt cách sử dụng tính từ chủ động và tính từ bị động để chọn đáp án đúng.

The children were _______ when their mother was coming back home.

(Những đứa trẻ thì _______ khi mẹ chúng trở về nhà.)

Giải chi tiết

A. excitement (n): sự phấn khích => sai ngữ pháp  

B. excitedly (adv): một cách hào hứng => sai ngữ pháp   

C. excited (adj): hào hứng => tính từ bị động dùng để miêu tả cảm xúc của người, đúng ngữ pháp

D. exciting (adj): vui vẻ => tính từ chủ động dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, sai ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: The children were excited when their mother was coming back home.

(Những đứa trẻ thì vui mừng khi mẹ chúng trở về nhà.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

My boss _______ this computer for nearly 7 years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798268
Phương pháp giải

Dựa vào “for nearly 7 years” (gần 7 năm nay) xác định cần áp dụng thì hiện tại hoàn thành để chọn đáp án đúng.

My boss _______ this computer for nearly 7 years.

(Sếp của tôi ___________ máy tính này gần 7 năm nay.)

Giải chi tiết

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “my boss”: S + has Ved/V3 (+ for + khoảng thời gian).

A. has used (has Ved): đã sử dụng => thì hiện tại hoàn thành, đúng ngữ pháp  

B. is using (is V-ing): đang sử dụng => thì hiện tại tiếp diễn, sai ngữ pháp   

C. uses (V-s): sử dụng => thì hiện tại đơn, sai ngữ pháp  

D. will use (will V): sẽ sử dụng => thì tương lai đơn, sai ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: My boss has used this computer for nearly 7 years.

(Sếp của tôi đã sử dụng máy tính này gần 7 năm nay.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Traditionally, the ao dai was _______worn by both Vietnamese men and women.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798269
Phương pháp giải

Dựa vào vị trí chỗ trống giữa trợ động từ “was” và động từ chính dạng V3 “worn” xác định được chỗ trống phải là một trạng từ.

Traditionally, the ao dai was _______worn by both Vietnamese men and women.

(Theo truyền thống, áo dài _______ được mặc bởi cả nam giới và phụ nữ Việt Nam.)

Giải chi tiết

A. frequent (adj): thường xuyên => sai ngữ pháp  

B. frequentative (adj): lặp đi lặp lại => sai ngữ pháp  

C. frequency (n): sự thường xuyên => sai ngữ pháp  

D. frequently (adv): một cách thường xuyên => đúng ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: Traditionally, the ao dai was frequently worn by both Vietnamese men and women.

(Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi cả nam giới và phụ nữ Việt Nam.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

You have to finish all the tasks before going out, _______ you?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798270
Phương pháp giải

Dựa vào hình thức câu hỏi và động từ khuyết thiếu dạng khẳng định ở mệnh đề chính “have to finish” (phải hoàn thành), xác định được cần áp dụng kiến thức về câu hỏi đuôi để chọn đáp án đúng.

You have to finish all the tasks before going out, _______ you?

(Bạn phải hoàn thành tất cả các nhiệm vụ trước khi ra ngoài, _______ bạn?)

Giải chi tiết

Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ động từ + n’t + S?

Mệnh đề chính: You have to finish => Câu hỏi đuôi: don’t you

Câu hoàn chỉnh: You have to finish all the tasks before going out, don’t you?

(Bạn phải hoàn thành tất cả các nhiệm vụ trước khi ra ngoài, phải không?)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Lan will look _______ her younger brother when her parents are away from home.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798271
Phương pháp giải

Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của các cụm động từ với “look” để chọn đáp án đúng tạo thành câu hoàn chỉnh.

Lan will look _______ her younger brother when her parents are away from home.

(Lan sẽ __________ em trai mình khi bố mẹ cô ấy vắng nhà.)

Giải chi tiết

A. look up (phr.v): tra cứu (danh bạ/ từ điển) => không phù hợp với ngữ cảnh  

B. look at (phr.v): nhìn chăm chú => không phù hợp với ngữ cảnh   

C. into (phr.v): kiểm tra => không phù hợp với ngữ cảnh   

D. look after (phr.v): chăm sóc => phù hợp với ngữ cảnh

Câu hoàn chỉnh: Lan will look after her younger brother when her parents are away from home.

(Lan sẽ chăm sóc em trai mình khi bố mẹ cô ấy vắng nhà.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The Vietnamese government has _______ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798272
Phương pháp giải

Dựa vào danh từ “effort” (nỗ lực) để tra cứu từ điển chọn được động từ đúng kết hợp với nó và phù hợp với ngữ cảnh của câu.

The Vietnamese government has _______ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

(Chính phủ Việt Nam đã _______ mọi nỗ lực để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.)

Giải chi tiết

A. brought (V3): mang lại => không kết hợp được với “effort”  

B. made (V3): làm nên => cụm từ: make every effort (thực hiện mọi nỗ lực/ nỗ lực hết mình)

C. done (V3): làm => không kết hợp được với “effort”    

D. created (V3): tạo ra => không kết hợp được với “effort”  

Câu hoàn chỉnh: The Vietnamese government has made every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

(Chính phủ Việt Nam đã nỗ lực hết mình để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

To save money, we should _______ the amount of energy used in our homes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798273
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

To save money, we should _______ the amount of energy used in our homes.

(Để tiết kiệm tiền, chúng ta nên _______ lượng năng lượng sử dụng trong gia đình.)

Giải chi tiết

A. reduce (v): giảm/ cắt giảm => phù hợp với ngữ cảnh   

B. increase (v): tăng => không phù hợp với ngữ cảnh   

C. stop (v): dừng lại => không phù hợp với ngữ cảnh   

D. leave (v): để lại/ rời đi => phù hợp với ngữ cảnh

Câu hoàn chỉnh: To save money, we should reduce the amount of energy used in our homes.

(Để tiết kiệm tiền, chúng ta nên cắt giảm lượng năng lượng sử dụng trong gia đình.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com