Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word whose underlined part pronounces differently from the other three.

Choose the word whose underlined part pronounces differently from the other three.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798537
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm đuôi "-es"

Đọc các từ để xác định cách phát âm của đuôi -es.

Quy tắc phát âm đuôi s/-es:

/ɪz/: Khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

/s/: Khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

/z/: Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.

Giải chi tiết

A. races /ˈreɪsɪz/

B. houses /ˈhaʊzɪz/

C. changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

D. mistakes /mɪˈsteɪks/

Phương án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, còn lại là /ɪz/.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798538
Phương pháp giải

Kiến thức: Phát âm “ou”

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. housewife /ˈhaʊswaɪf/

B. mountain /ˈmaʊntən/

C. trousers /ˈtraʊzərz/

D. trouble /ˈtrʌbl/

Phương án D có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, còn lại là /aʊ/.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798539
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm "a"

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. packet /ˈpækɪt/
B. moral /ˈmɒrəl/
C. value /ˈvæljuː/
D. action /ˈækʃən/

Phương án B có phần gạch chân phát âm là /ɒ/, còn lại là /æ/.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798540
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “th”

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. thorough /ˈθʌr.ə/
B. bother /ˈbɒð.ər/
C. thought /θɔːt/
D. fifth /fɪfθ/

Phương án B có phần gạch chân phát âm là /ð/, còn lại là /θ/.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798541
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “s”

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại

Giải chi tiết

A. result /rɪˈzʌlt/
B. studies /ˈstʌdiz/
C. useful /ˈjuːsfəl/
D. culture /ˈkʌltʃər/

Phương án C có phần gạch chân phát âm là /juː/, còn lại là /ʌ/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798542
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “c”

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. recent /ˈriːsnt/
B. social /ˈsoʊʃl/
C. city /ˈsɪti/
D. receipt /rɪˈsiːt/

Phương án B có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798543
Phương pháp giải

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. explore /ɪkˈsplɔːr/

B. invent /ɪnˈvent/

C. employ /ɪmˈplɔɪ/

D. record (v)/rɪˈkɔːrd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798544
Phương pháp giải

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. future /ˈfjuːər/

B. story /ˈstɔːri/

C. guitar /ɡɪˈtɑːr/

D. master /ˈmæstər/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /t/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

If each person raises their sense of self-awareness and respect for others by (9) ___________ the noise they make

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798545
Phương pháp giải

Kiến thức: Phát âm âm “o”

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. connect /kəˈnekt/
B. c
omfort /ˈkʌmfət/
C. c
omputer /kəmˈpjuːtə/
D. c
ontest /kənˈtest/

Phương án B có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, còn lại là /ə/.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798546
Phương pháp giải

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed

Quy tắc phát âm đuôi -ed:

- /t/: khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/

- /ɪd/: khi kết thúc bằng /t/ hoặc /d/

- /d/: khi kết thúc bằng âm hữu thanh trừ /d/ hoặc nguyên âm

Giải chi tiết

A. pleased /pliːzd/
B. eras
ed /ɪˈreɪzd/
C. increas
ed /ɪnˈkriːst/
D. amus
ed /əˈmjuːzd/

Phương án C có phần gạch chân phát âm là /t/, còn lại là /d/.

.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798547
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “a”

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. walk /wɔːk/

B. call /kɔːl/

C. take /teɪk/

D. talk /tɔːk/

Phương án C có phần gạch chân phát âm là /eɪ/, còn lại là /ɔː/

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The word "thrive" in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798548
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “h”

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. honest /ˈɒnɪst/

B. honour /ˈɒnə(r)/

C. vehicle /ˈviːəkl/

D. handicraft /ˈhændikrɑːft/

Phương án D có phần gạch chân phát âm là /h/, còn lại là âm câm

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798549
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm đuôi "-ed"

- Đọc các từ để xác định cách phát âm của phần -ed được gạch chân.

- Trong trường hợp chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

Quy tắc phát âm -ed:

- /ɪd/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- /t/: Khi động từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/.

- /d/: Khi động từ kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.

Giải chi tiết

A. avoided /əˈvɔɪdɪd/
B. suggested /səˈdʒɛstɪd/
C. discussed /dɪsˈkʌst/
D. attracted /əˈtræktɪd/

Phương án C có đuôi -ed phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798550
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

A. separate /ˈseprət/
B. require /rɪˈkwaɪər/
C. reject /rɪˈdʒekt/
D. depend /dɪˈpend/

Phương án A có phần gạch chân phát âm là /e/, còn lại là /ɪ/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798551
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm "o"

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. cot /kɒt/
B. hot /hɒt/
C. lot /lɒt/
D. loth /ləʊθ/

Phương án D có phần gạch chân “o” phát âm là /əʊ/, trong khi các từ còn lại có nguyên âm /ɒ/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798552
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “s”

- Đọc các từ để xác định phát âm của từ được gạch chân.

- Trong trường học chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân đọc khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. shout /ʃaʊt/
B. sugar /ˈʃʊɡər/
C. share /ʃeər/
D. surgery /ˈsɜː.dʒər.i/

Phương án D có phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại là /ʃ/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798553
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “a”

- Đọc các từ để xác định phát âm của phần “a” được gạch chân

- Trong trường hợp chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. bake /beɪk/

B. vacation /veɪˈkeɪ.ʃən/

C. relatives /ˈrel.ə.t̬ɪv/

D. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/

Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /eɪ/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ə/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798554
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm phụ âm “b”

- Đọc các từ để xác định phát âm của phần “b” được gạch chân

- Trong trường hợp chưa biết cách đọc có thể tra từ điển Anh - Anh để xác định kí hiệu phiên âm của phần được gạch chân.

- So sánh để chọn ra đáp án có phần được gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.

Giải chi tiết

A. bread /bred/ – âm b phát âm là /b/

B. baby /ˈbeɪ.bi/ – âm b phát âm là /b/

C. baker /ˈbeɪ.kər/ – âm b phát âm là /b/

D. climb /klaɪm/ – âm b câm, không được phát âm

Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là /b/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là âm câm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798555
Phương pháp giải

Cách phát âm “a”

Giải chi tiết

A. swallow /ˈswɒləʊ/ → /ɒ/
B.
same /seɪm/ → /eɪ/
C.
page /peɪdʒ/ → /eɪ/
D.
taste /teɪst/ → /eɪ/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɒ/, còn lại (B, C, D) đều phát âm là //.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Due to their long working hours and fast-paced lifestyle, many people struggle to get enough sleep, which can negatively impact their health. (20) ___________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798556
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”

Quy tắc:

- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.

- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.

- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại

Giải chi tiết

A. increased /ɪnˈkriːst/ → /t/

B. rushed /rʌʃt/ → /t/

C. raised /reɪzd/ → /d/

D. missed /mɪst/ → /t/

Đuôi -ed ở phương án C được phát âm là /d/, còn lại (A, B, D) đều phát âm là /t/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798557
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Quy tắc: 

- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.

- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.

- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.

Giải chi tiết

A. naked /ˈneɪkɪd/ → /ɪd/

B. asked /ɑːskt/ → /t/
C. baked /beɪkt/ → /t/
D. cooked /kʊkt/ → /t/

Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /t/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là / ɪd /

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798558
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm “e”

- Âm /e/ thường được phát âm là /e/ hoặc trong một số trường hợp /e/ có thể là một phần của âm đôi như /aɪ/

Giải chi tiết

A. pet /pet/ → “e” phát âm là /e/

B. set /set/ → “e” phát âm là /e/

C. let /let/ → “e” phát âm là /e/

D. bite /baɪt/ → “e” phát âm là /aɪ/

Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là /e/. Đáp án D phần gạch chân phát âm là / aɪ /

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798559
Phương pháp giải

Cách phát âm “a”

Cách giải:

A. nation /ˈneɪʃn/ → /eɪ/

B. parade /pəˈreɪd/ → /eɪ/

C. label /ˈleɪbl/ → /eɪ/

D. campus /ˈkæmpəs/ → /æ/

Phần gạch chân trong phương án D được phát âm là /æ/, còn lại (A, B, C) đều phát âm là /eɪ/

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798560
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”

Quy tắc:

- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.

- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.

- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.

Giải chi tiết

A. begged /beɡd/ → /d/

B. touched /tʌtʃt/ → /t/

C. kicked /kɪkt/ → /t/

D. brushed /brʌʃt/ → /t/

Đuôi “-ed” trong phương án A được phát âm là /d/, còn lại (B, C, D) đều phát âm là /t/.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798561
Phương pháp giải

Cách phát âm “o”

Giải chi tiết

A. value /ˈvæljuː/ → /æ/

B. moral /ˈmɒrəl/ → /ɒ/

C. action /ˈækʃən/ → /æ/

D. pattern /ˈpætən/ → /æ/

Phần gạch chân trong phương án B được phát âm là /ɒ/, còn lại (A, C, D) đều phát âm là /æ/.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798562
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”

Quy tắc:

- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.

- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.

- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.

Giải chi tiết

A. clapped /klæpt/ → /t/

B. needed /ˈniːdɪd/ → /ɪd/

C. picked /pɪkt/ → /t/

D. locked /lɒkt/ → /t/

Đuôi “-ed” trong phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại (A, C, D) đều phát âm là /t/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:798563
Phương pháp giải

 

Cách phát âm đuôi /ed/

Quy tắc:

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ thu phí)

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (Tiền đồ)

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

Giải chi tiết

 

A. skated /ˈskeɪtɪd/ → đuôi -ed phát âm là /ɪd/

B. Wanted /ˈwɑːn.tɪd/→ đuôi -ed phát âm là /ɪd/

C. started /ˈstɑːtɪd/→ đuôi -ed phát âm là /ɪd/

D. lived /lɪvd/ → đuôi -ed phát âm là /d/

Đuôi -ed trong phương án D được phát âm là /d/, còn lại đều phát âm là /ɪd/.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798564
Phương pháp giải

Cách phát âm chữ "o"

Giải chi tiết

A. homeless /ˈhoʊmləs/ → o phát âm là /oʊ/

B. old /oʊld/ → o phát âm là /oʊ/

C. complaint /kəmˈpleɪnt/ → o phát âm là /ə/

D. closure /ˈkloʊʒər/ → o phát âm là /oʊ/

Chữ "o" trong phương án C "complaint" được phát âm là /ə/, còn lại đều phát âm là /oʊ/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:798565
Phương pháp giải

Cách phát âm “e”

Giải chi tiết

A. message /ˈmesɪdʒ/ → e phát âm là /e/

B. expert /ˈekspɜːt/ → e phát âm là /e/

C. tennis /ˈtenɪs/ → e phát âm là /e/

D. reward /rɪˈwɔːd/ → e phát âm là /ɪ/

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798566
Phương pháp giải

Cách phát âm đuôi “s”

Có 3 cách đọc cơ bản trong quy tắc phát âm đuôi S/ES:

- /s/ khi tận cùng từ là: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/.

- /iz/ khi tận cùng từ là: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/, /ʒ/.

- /z/ trong hầu hết các trường hợp còn lại, ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ như: baths, wreathes, stomachs, leaves,...

Giải chi tiết

A. packets /ˈpækɪts/ → s phát âm là /s/

B. grams /ɡræmz/ → s phát âm là /z/

C. pounds /paʊndz/ → s phát âm là /z/

D. liters /ˈliːtəz/ → s phát âm là /z/

Phần “s” trong phương án A được phát âm là /s/, còn lại đều phát âm là /z/.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com