Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

After years as a classroom assistant, Alicia finally ________ a teacher.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801161
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động hoàn thành trong quá khứ.

Giải chi tiết

Dạng quá khứ của “become” là became.

Câu hoàn chỉnh: After years as a classroom assistant, Alicia finally became a teacher.

Tạm dịch: Sau nhiều năm làm trợ lý lớp học, Alicia cuối cùng đã trở thành giáo viên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

'I know about the timetable changes.' 'Oh, when ________ you?'

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801162
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Hành động “nói” đã xảy ra và kết thúc, không có thời gian cụ thể trong quá khứ

=> Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: Wh-word + did + S + V-nguyên thể?

=> Chọn C. did they tell

Câu hoàn chỉnh: 'I know about the timetable changes.' 'Oh, when did they tell you?'

Tạm dịch: 'Tôi biết về việc thay đổi thời gian biểu.' 'Ồ, họ nói với cậu khi nào thế?'

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Our friends were ________ in France at the time of the floods.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801163
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Câu hoàn chỉnh: Our friends were living in France at the time.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đang sống ở Pháp vào thời điểm đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Pablo and Pilar ________ at the same hotel as us.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801164
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Chủ ngữ "Pablo and Pilar" (số nhiều) => Chọn weren’t staying

Câu hoàn chỉnh: Pablo and Pilar weren’t staying at the same hotel.

Tạm dịch: Pablo và Pilar đã không ở cùng khách sạn với chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Lucy called us with the news when we ________ dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801165
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ta có: Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ).

Giải chi tiết

Hành động ngắn “called” là hành động xen vào

Hành động “chuẩn bị” là hành động dài – hành động đang diễn ra => Thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Câu hoàn chỉnh: Lucy called us with the news when we were preparing dinner.

Tạm dịch: Lucy gọi điện báo tin cho chúng tôi khi chúng tôi đang chuẩn bị bữa tối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Although Sam spent four years studying maths, he ________ it very well.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801166
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Vế trước chia thì quá khứ đơn => Loại D

Giải chi tiết

“understand” là động từ chỉ trạng thái => Không chia dạng tiếp diễn

=> Chia thì quá khứ đơn

Câu hoàn chỉnh: Although Sam spent four years studying maths, he didn't understand it very well.

Tạm dịch: Mặc dù Sam đã dành bốn năm để học toán, nhưng anh ấy không hiểu rõ về nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

My boss ________ to shout while we were discussing the sales figures.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801167
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ta thấy “while” => dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Hành động “start” (bắt đầu) là hành động ngắn, không thể cùng song song xảy ra với hành động “were discussing” (thảo luận)

Ta có: Hành động đang xảy ra (QKTD ) thì hành động khác xen vào (QKD).

=> Chia động từ “start” ở thì quá khứ đơn

Câu hoàn chỉnh: My boss started to shout while we were discussing the sales figures.

Tạm dịch: Sếp tôi bắt đầu la hét khi chúng tôi đang bàn về số liệu bán hàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

We were at the academy together - Harry ________ to play the piano while I was learning to sing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801168
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ta thấy “while” => dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta có S1 + was/were + V-ing while S2+ was/were + V-ing

=> Diễn tả 2 hành động diễn ra song song trong quá khứ

“Harry” là chủ ngữ số ít => Chọn was learning

Câu hoàn chỉnh: We were at the academy together - Harry was learning to play the piano while I was learning to sing.

Tạm dịch: Chúng tôi học cùng nhau ở học viện - Harry học chơi piano trong khi tôi học hát.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Jeff was working for a medical company ________ he finished his PhD.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801169
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn & Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

A. when: Phù hợp => "When" thường dùng để giới thiệu một sự kiện ngắn xảy ra trong khi một hành động dài hơn đang diễn ra.

B. while: Mệnh đề chứa while thường là thì quá khứ tiếp diễn (while + S + was/were)

C. as: Có thể mang nghĩa "khi", nhưng "when" tự nhiên hơn trong trường hợp này để chỉ sự kiện chấm dứt. "As" thường nhấn mạnh sự đồng thời hoặc nguyên nhân.

D. since (kể từ khi) dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

Câu hoàn chỉnh: Jeff was working for a medical company when he finished his PhD.

Tạm dịch: Jeff đang làm việc cho một công ty y tế khi anh ấy hoàn thành luận án tiến sĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

When the robbery happened, the security guard ________!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801170
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ta có: Hành động đang xảy ra (QKTD ) thì hành động khác xen vào (QKD).

Giải chi tiết

Hành động “happened” là hành động ngắn, xen vào, thì quá khứ đơn

Hành động “ngủ” là hành động dài, đang diễn ra => Thì quá khứ tiếp diễn

Câu hoàn chỉnh: When the robbery happened, the security guard was sleeping!

Tạm dịch: Khi vụ cướp xảy ra, nhân viên bảo vệ đang ngủ!

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com