Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(HSA – V-ACT) Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each

(HSA – V-ACT) Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The last time Nancy came here was in 1986.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801231
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

The last time S + V2/ed was + mốc thời gian

= S + haven’/ hasn’t PII since + mốc thời gian

Giải chi tiết

Câu gốc: The last time Nancy came here was in 1986. (Lần cuối cùng Nancy đến đây là vào năm 1986.)

A. Nancy has been here from 1986. (Nancy đã ở đây từ năm 1986.) => Sai nghĩa.

B. Nancy has never been here by 1986. (Nancy chưa bao giờ đến đây trước năm 1986.) => Sai nghĩa.

C. Nancy wasn't here in 1986. (Nancy không ở đây vào năm 1986.) => Sai nghĩa.

D. Nancy hasn't been here since 1986. (Nancy đã không đến đây kể từ năm 1986.) => Đúng nghĩa, đúng cấu trúc

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

This is my first visit to Japan.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801232
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Câu gốc: This is my first visit to Japan. (Đây là chuyến thăm Nhật Bản đầu tiên của tôi.)

A. This is the first time I have been visting Japan. => Sai thì “have been visiting” (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) không phù hợp cho lần đầu tiên

B. This is the first time I have been to Japan. (Đây là lần đầu tôi đến Nhật Bản.) => Đúng. “Have been to” diễn tả việc đã từng đến một nơi nào đó.

C. This is the first time I go to Japan. => Sai thì “go” (hiện tại đơn) không phù hợp.

D. This is the first time I have visited to Japan. => Sai giới từ “visited to”. “Visit” là ngoại động từ, không cần “to”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

How long have Helen and Robert been married?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801233
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Câu gốc: (How long have Helen and Robert been married?) Helen và Robert đã kết hôn được bao lâu rồi?

- Câu gốc hỏi về khoảng thời gian của một trạng thái (kết hôn) bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. - Để hỏi về thời điểm bắt đầu của trạng thái đó (thời điểm họ kết hôn), ta dùng Quá khứ đơn.

A. When have Helen and Robert got married? => Sai thì. “When” hỏi mốc thời gian cụ thể, cần Quá khứ đơn.

B. When have Helen and Robert been married? => Sai thì và cấu trúc.

C. When did Helen and Robert get married? (Helen và Robert cưới nhau khi nào?)=> Đúng. “When” + Quá khứ đơn hỏi về thời điểm cụ thể trong quá khứ khi sự việc “get married” (kết hôn) xảy ra.

D. When was Helen and Robert married? => Sai ngữ pháp “was” dùng cho số ít

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It's a long time since our last conversation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801234
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

It’s a long time since ...

= S + haven’t/hasn’t + PII for a long time.

Giải chi tiết

Câu gốc: It's a long time since our last conversation. (Đã lâu rồi kể từ cuộc trò chuyện cuối cùng của chúng ta.)

A. We last spoke for a long time. (Lần cuối chúng ta nói chuyện là trong một thời gian dài.) => Sai nghĩa.

B. We haven't spoken for a long time. (Chúng ta đã không nói chuyện trong một thời gian dài.) => Đúng nghĩa. Diễn tả hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.

C. We haven't spoken since last conversation. => “last conversation” là danh từ đếm được số ít => cần mạo từ/tính từ sở hữu đứng phía trước

D. We didn’t speak for a long time. (Chúng ta đã không nói chuyện trong một thời gian dài.) => Thì quá khứ đơn không phù hợp với nghĩa câu gốc diễn tả tình trạng đó vẫn tiếp diễn đến hiện tại

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

This is my first game of water-polo.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801235
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

This is my first time…

= I have never + PII before.

Giải chi tiết

Câu gốc: This is my first game of water-polo. (Đây là trận đấu bóng nước đầu tiên của tôi.)

A. I have never played water-polo before. (Tôi chưa từng chơi bóng nước trước đây.) => Đúng. “Never” + Hiện tại hoàn thành + “before” diễn tả kinh nghiệm chưa từng có.

B. I haven’t never played water-polo before. => Sai ngữ pháp. “Haven't never” là phủ định kép.

C. I have ever played water-polo before. => Sai nghĩa. “Ever” không phù hợp

D. I haven’t play water-polo before. => Sai ngữ pháp. Sau “haven't” phải là PII “played”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Thanks, but I had something to eat earlier.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801236
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Câu gốc: Thanks, but I had something to eat earlier. (Cảm ơn, nhưng tôi đã ăn trước đó rồi.)

A. Thanks, but I haven’t had something to eat yet. (Cảm ơn, nhưng tôi vẫn chưa ăn gì cả.) => Sai nghĩa, ngược lại với câu gốc.

B. Thanks, but I've still had something to eat. (Cảm ơn, nhưng tôi vẫn còn ăn gì đó) => Sai nghĩa, “still had” không phù hợp trong ngữ cảnh này.

C. Thanks, but I've just had something to eat earlier. => Sai. “Just” (vừa mới) và “earlier” (sớm hơn/lúc trước) mâu thuẫn nhau. “Just” không đi với “earlier”.

D. Thanks, but I've already had something to eat. (Cảm ơn, nhưng tôi đã ăn rồi.) => Đúng nghĩa. “Already” (đã rồi) diễn tả hành động ăn đã hoàn tất trước đó, tương đương với “had something to eat earlier” và giải thích lý do không cần ăn bây giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I haven't been to an Indian restaurant for ages.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801237
Phương pháp giải

Kiến thức: Viết lại câu – Thì hiện tại hoàn thành

S + haven’t/hasn’t + PII + for ages

= It’s ages since S + V2/ed

Giải chi tiết

Câu gốc: I haven't been to an Indian restaurant for ages. (Tôi đã không đến một nhà hàng Ấn Độ trong một thời gian dài rồi.)

A. It's ages when I went to an Indian restaurant. => Sai liên từ “when”. Phải là “since”.

B. It's for ages since I have gone to an Indian restaurant. => Sai. Dùng “have + PII” sau since không phù hợp

C. It's ages since I went to an Indian restaurant. (Đã lâu lắm rồi tôi chưa đi nhà hàng Ấn.) => Đúng nghĩa và ngữ pháp.

D. It's ages since I was to an Indian restaurant. => Sai ngữ pháp “was to”.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com