Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Gerald ________ to China. He gets back next week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801243
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & phân biệt been / gone

Giải chi tiết

Câu sau “He gets back next week” cho biết Gerald vẫn đang ở Trung Quốc và sẽ trở về vào tuần tới.

Sự khác biệt giữa “has/have been to” và “has/have gone to”:

- “Has/have been to” nghĩa là đã đi đến một nơi nào đó và đã quay về rồi.

- “Has/have gone to” nghĩa là đã đi đến một nơi nào đó và vẫn còn ở đó (chưa quay về).

Chủ ngữ “Gerald” là ngôi thứ ba số ít, => Chọn “has gone”

Câu hoàn chỉnh: Gerald has gone to China. He gets back next week.

Tạm dịch: Gerald đã đi Trung Quốc rồi. Anh ấy sẽ trở về tuần sau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Has your sister ________ an Italian car?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801244
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc: Has/Have + S + ever PII?

=> Chọn ever driven

Câu hoàn chỉnh: Has your sister ever driven an Italian car?

Tạm dịch: Chị gái bạn đã từng lái xe hơi Ý chưa?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

I'm going to be late for the meeting. My car ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801245
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Câu đầu tiên “I'm going to be late for the meeting” cho thấy hậu quả hiện tại (sẽ bị muộn).

 

Hành động “car broke down” (xe bị hỏng) vừa mới xảy ra và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tại. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) thường được dùng để diễn tả hành động vừa xảy ra và có liên quan đến hiện tại.

Cấu trúc: S + have/has + just + PII.

Câu hoàn chỉnh: I'm going to be late for the meeting. My car has just broken down.

Tạm dịch: Tôi sắp đến muộn cuộc họp rồi. Xe của tôi vừa bị hỏng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

I don't know if I've passed the exam. I haven't had my result ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801246
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

A. already: Dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.

B. yet: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.

C. still: Có thể dùng trong câu phủ định, nhưng thường đứng trước trợ động từ (“I still haven't had...”), không đứng cuối câu như “yet”.

D. ago: Dùng với thì quá khứ đơn, chỉ thời gian trong quá khứ.

“yet” dùng trong câu phủ định, đặt cuối câu.

Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t PII + yet.

Câu hoàn chỉnh: I don't know if I've passed the exam. I haven't had my result yet.

Tạm dịch: Tôi không biết mình đã đậu kỳ thi chưa. Tôi vẫn chưa có kết quả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

That house ________ for more than two years. I wish somebody would buy it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801247
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu: for more than two years (hơn hai năm rồi)

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + have/has + PII

=> Chọn C. has been for sale

Câu hoàn chỉnh: That house has been for sale for more than two years. I wish somebody would buy it.

Tạm dịch: Ngôi nhà đó đã được rao bán hơn hai năm rồi. Tôi mong có ai đó mua nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

My cousin Claire ________ a doctor for five years now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801248
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu: for five years now (5 năm rồi)

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + have/has + PII

=> Chọn B. has been

Câu hoàn chỉnh: My cousin Claire has been a doctor for five years now.

Tạm dịch: Chị họ tôi, Claire, đã là bác sĩ được 5 năm rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

I think that was the best film ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801249
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Đây là cấu trúc so sánh nhất (“the best film”) kết hợp với thì Hiện tại hoàn thành để nói về kinh nghiệm từ trước đến nay.

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + have/has + ever + PII

Câu hoàn chỉnh: I think that was the best film I've ever seen.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đó là bộ phim hay nhất tôi từng xem.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Sandy's been to the opera ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801250
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

A. last year: năm ngoái => Dùng với Quá khứ đơn.

B. many times: nhiều lần => Chỉ tần suất, phù hợp với thì Hiện tại hoàn thành.

C. yesterday: hôm qua => Dùng với Quá khứ đơn.

D. tomorrow: ngày mai => Chỉ tương lai.

Câu hoàn chỉnh: Sandy's been to the opera many times.

Tạm dịch: Sandy đã đi xem nhạc kịch nhiều lần rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Marcia had a great career as a dancer. She ________ at the ballet company for twenty years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801251
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn/ Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Câu đầu tiên “Marcia had a great career as a dancer” cho biết đây là thông tin về quá khứ.

=> quãng thời gian làm việc ở công ty ballet đó đã kết thúc

Nếu hành động kéo dài trong quá khứ và đã kết thúc, thì Quá khứ đơn là phù hợp.

Câu hoàn chỉnh: Marcia had a great career as a dancer. She worked at the ballet company for twenty years.

Tạm dịch: Marcia có sự nghiệp tuyệt vời với tư cách là một vũ công. Cô đã làm việc tại công ty ba lê trong hai mươi năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

My phone ________ missing all day. Have you seen it?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801252
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cụm từ “all day” (cả ngày) chỉ một khoảng thời gian kéo dài từ sáng (quá khứ) cho đến hiện tại (khi người nói đang hỏi) => dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.

Câu hỏi “Have you seen it?” cũng là thì Hiện tại hoàn thành => tình trạng mất tích vẫn tiếp diễn và có liên quan đến hiện tại.

Câu hoàn chỉnh: My phone has been missing all day. Have you seen it?

Tạm dịch: Điện thoại của tôi đã mất cả ngày nay. Bạn có thấy nó không?

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com