Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Look out! That tree________!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801283
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải chi tiết

- Câu “Look out!” (Coi chừng!) báo hiệu điều gì sắp xảy ra ngay lập tức, ta dùng be going to V để diễn đạt điều chắc chắn sắp xảy ra dựa trên dấu hiệu hiện tại.

- “Will" dùng cho dự đoán không có bằng chứng rõ ràng, quyết định tại thời điểm nói, hoặc lời hứa. Không phù hợp với cảnh báo.

Câu hoàn chỉnh: Look out! That tree is going to fall!

Tạm dịch: Coi chừng! Cái cây sắp đổ kìa!

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The train's very late. I ________ my appointment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801284
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải chi tiết

"The train's very late" (Tàu rất muộn) là bằng chứng hiện tại cho thấy việc "miss my appointment" (bị lỡ cuộc hẹn) sắp xảy ra. => Dùng "be going to" để diễn tả dự định/dự đoán dựa trên bằng chứng.

Câu hoàn chỉnh: The train's very late. I am going to miss my appointment.

Tạm dịch: Chuyến tàu trễ quá. Tôi sẽ lỡ cuộc hẹn mất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Don't worry, the copier always makes that noise. It ________ in a minute.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801285
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “Don’t worry, the copier always makes that noise.” => tình huống quen thuộc

=> Người nói đưa ra một lời cam đoan hoặc dự đoán đơn giản về tương lai không có bằng chứng cụ thể hay kế hoạch, mà dựa trên kinh nghiệm.

=> Dùng "will" phù hợp cho dự đoán không chắc chắn hoặc hành động tự phát, hoặc một thói quen.

Câu hoàn chỉnh: Don't worry, the copier always makes that noise. It'll stop in a minute.

Tạm dịch: Đừng lo lắng, máy photocopy luôn phát ra tiếng ồn đó. Nó sẽ dừng lại sau một phút.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

I ________ that job - the pay isn’t good enough.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801286
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

“think” thường đi với “will” để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.

Câu hoàn chỉnh: I don’t think I’ll take that job – the pay isn’t good enough.

Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi sẽ không nhận công việc đó – lương không đủ tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I fancy a snack. I think ________ myself a sandwich.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801287
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu “I fancy a snack” => ngay tại thời điểm nói

Ta có “think” thường đi với “will” để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.

Câu hoàn chỉnh: I fancy a snack. I think I'll make myself a sandwich.

Tạm dịch: Tôi thích ăn vặt. Tôi nghĩ tôi sẽ tự làm cho mình một chiếc bánh sandwich.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

It's rather cold in here. ________ turn on the heating?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801288
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn - Lời đề nghị

Giải chi tiết

- Ta có "Shall I/we + V(nguyên thể)" được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

- Không dùng will để hỏi cho lời đề nghị.

Câu hoàn chỉnh: It's rather cold in here. Shall I turn on the heating?

Tạm dịch: Trời ở đây khá lạnh. Tôi có nên bật lò sưởi không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

My grandmother ________ 65 on her next birthday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801289
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

"on her next birthday" (vào sinh nhật tiếp theo của bà) là một sự thật trong tương lai.

Đối với những sự kiện hiển nhiên, chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (như tuổi tác, sự kiện thiên văn), ta thường dùng "will".

Câu hoàn chỉnh: My grandmother will be 65 on her next birthday.

Tạm dịch: Bà tôi sẽ 65 tuổi vào sinh nhật tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I can't see you tomorrow afternoon. I ________ a check-up at the dentist's.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801290
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

"I can't see you tomorrow afternoon" => có một kế hoạch hoặc sắp xếp từ trước cho chiều mai.

=> Dùng Thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch cá nhân đã được sắp xếp chắc chắn trong tương lai gần.

Câu hoàn chỉnh: I can't see you tomorrow afternoon. I am having a check-up at the dentist’s.

Tạm dịch: Tôi không thể gặp bạn vào chiều mai. Tôi sẽ đi khám răng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

According to this timetable, the bus ________ at 6.00.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801291
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn - Lịch trình cố định

Giải chi tiết

Ta thấy: According to this timetable" (Theo lịch trình này) => dấu hiệu cho biết hành động xảy ra theo một lịch trình cố định, được lên kế hoạch trước.

=> Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả các sự kiện theo lịch trình (timetable, schedule).

Câu hoàn chỉnh: According to this timetable, the bus arrives at 6.00.

Tạm dịch: Theo thời gian biểu này, xe buýt sẽ đến lúc 6h00.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Great news! Jean and Chris ________ to stay with us.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801292
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

- "Great news!" (Tin tuyệt vời!) => thông báo về kế hoạch hoặc sự kiện vui vẻ đã được sắp xếp.

=> Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch cá nhân đã được sắp xếp chắc chắn trong tương lai gần.

- “are going to come” không tự nhiên bằng “are coming”

Câu hoàn chỉnh: Great news! Jean and Chris are coming to stay with us.

Tạm dịch: Tin tuyệt vời! Jean và Chris sẽ đến ở với chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

________ live on other planets in the future? What do you think?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801293
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

 

Giải chi tiết

Dấu hiệu: "in the future" và "What do you think?"

=> đây là một câu hỏi về một dự đoán chung chung về tương lai, một ý kiến, không có bằng chứng cụ thể hay kế hoạch nào.

=> Dùng "will" cho dự đoán và ý kiến.

Câu hoàn chỉnh: Will people live on other planets in the future? What do you think?

Tạm dịch: Liệu con người có sống trên các hành tinh khác trong tương lai không? Bạn nghĩ sao?

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com