Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each

(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Sony offered Neela a job before she ________ her degree.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801721
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Vế trước là thì quá khứ đơn

- “before” (trước khi) chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

- Hành động hoàn thành bằng cấp xảy ra trước hành động Sony offer việc làm => dùng quá khứ hoàn thành.

Câu hoàn chỉnh: Sony offered Neela a job before she had finished her degree.

Tạm dịch: Sony đã đề nghị Neela một công việc trước khi cô ấy hoàn thành bằng cấp của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

He looked familiar, but I couldn’t remember where I ________ him before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801722
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Ta có “couldn’t remember where…” thì quá khứ đơn => hành động gặp xảy ra trước hành động không nhớ.

=> Dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước quá khứ khác.

Câu hoàn chỉnh: He looked familiar, but I couldn’t remember where I had met him before.

Tạm dịch: Anh ấy trông quen quen, nhưng tôi không thể nhớ đã gặp anh ấy ở đâu trước đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

I had breakfast quite early, then I ________ to the bus stop and caught the bus.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801723
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

- Ta thấy 1 loạt các hành động xảy ra liên tiếp “had breakfast, “____ to the bus stop” và “caught the bus”

- Đối với một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn

Câu hoàn chỉnh: I had breakfast quite early, then I went to the bus stop and caught the bus.

Tạm dịch: Tôi đã ăn sáng khá sớm, sau đó tôi đi đến trạm xe buýt và bắt xe.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

We missed part of the concert because it ________ when we got to the hall.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801724
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- “We missed part of the concert” (Chúng tôi đã lỡ một phần của buổi hòa nhạc) và “we got to the hall” (chúng tôi đến hội trường) đều ở thì quá khứ đơn.

- Lý do họ lỡ một phần của buổi hòa nhạc là việc buổi hòa nhạc bắt đầu đã xảy ra trước khi họ đến hội trường.

- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ => quá khứ hoàn thành.

Câu hoàn chỉnh: We missed part of the concert because it had started when we got to the hall.

Tạm dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ một phần buổi hòa nhạc vì nó đã bắt đầu khi chúng tôi đến hội trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The girls were still there, standing where he ________ them earlier.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801725
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Vế trước là thì quá khứ đơn

- Vế sau có “earlier” là dấu hiệu hành động xảy ra trước

- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

Câu hoàn chỉnh: The girls were still there, standing where he had seen them earlier.

Tạm dịch: Những cô gái vẫn ở đó, đứng nơi anh ta đã nhìn thấy họ trước đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Liesel's treat was a ride in a car. She ________ in one before.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801726
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Vế trước là thì quá khứ đơn

Vế sau: từ “before” (trước đây) là dấu hiệu rằng đây là một hành động/trạng thái quá khứ đã xảy ra trước đó => Thì quá khứ hoàn thành.

Câu hoàn chỉnh: Liesel's treat was a ride in a car. She had never been in one before.

Tạm dịch: Phần thưởng của Liesel là được đi xe hơi. Cô ấy chưa từng đi xe hơi trước đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

The man was very pleasant, reminding him that they ________ at Adam's wedding.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801727
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Cuộc gặp gỡ tại đám cưới của Adam đã xảy ra trước nhận định về người đàn ông (The man was very pleasant – thì quá khứ đơn)

- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

Câu hoàn chỉnh: The man was very pleasant, reminding him that they had met at Adam's wedding.

Tạm dịch: Người đàn ông rất dễ chịu, nhắc anh ta rằng họ đã gặp nhau tại đám cưới của Adam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

He couldn’t open the door because he ________ his keys at the office.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801728
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Hành động quên chìa khóa xảy ra trước hành động không mở được cửa => quá khứ hoàn thành.

Câu hoàn chỉnh: He couldn’t open the door because he had forgotten his keys at the office.

Tạm dịch: Anh ấy không thể mở cửa vì đã quên chìa khóa ở văn phòng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Steve ________ the film, so he didn't come with us to the cinema.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801729
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

- Hành động “xem phim” xảy ra trước hành động “didn't come with us”. => Thì quá khứ hoàn thành.

- “already” (đã rồi) là dấu hiệu của thì hoàn thành

Câu hoàn chỉnh: Steve had already seen the film, so he didn't come with us to the cinema.

Tạm dịch: Steve đã xem bộ phim đó rồi, nên anh ấy không đi xem với chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com