Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

(HSA – V-ACT) Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences

(HSA – V-ACT) Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I met a man at the conference yesterday. He has written more than ten best-selling novels.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804710
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

I met a man at the conference yesterday. He has written more than ten best-selling novels.

Điểm chung: "a man" và "He". "He" là chủ ngữ của hành động "has written".

=> Cần nối 2 câu bằng “who” để thay thế cho “He” (chỉ người).

Chọn A. I met a man who has written more than ten best-selling novels at the conference yesterday.

Các đáp án khác:

B sai: whom has written => sai ngữ pháp vì sau whom không thể có động từ.

C sai: which chỉ vật, không chỉ người.

D sai: who he has written => thừa “he”

Tạm dịch: Tôi đã gặp một người đàn ông tại hội nghị hôm qua. Ông ấy đã viết hơn mười cuốn tiểu thuyết bán chạy nhất.

= Tôi đã gặp một người đàn ông đã viết hơn mười cuốn tiểu thuyết bán chạy nhất tại hội nghị hôm qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He showed me the room. His father had designed and decorated it beautifully.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804711
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

He showed me the room. His father had designed and decorated it beautifully.

Điểm chung: "the room" và "it".

=> Chọn C. He showed me the room whose design and decoration had been done beautifully by his father.

Các đáp án khác:

A sai: which… it beautifully => thừa “it”.

B sai: whose father… => nghĩa sai (người bố của căn phòng)

D sai: that his father… decorated by himself => khác nghĩa câu gốc

Tạm dịch: Anh ấy chỉ cho tôi căn phòng. Bố anh ấy đã thiết kế và trang trí nó rất đẹp.

= Anh ấy chỉ cho tôi căn phòng được thiết kế và trang trí rất đẹp bởi bố anh ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

She couldn’t attend the meeting. She had been waiting for it for weeks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804712
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

She couldn’t attend the meeting. She had been waiting for it for weeks.

Điểm chung: "the meeting" và "it". "It" là tân ngữ của giới từ "for".

Ta có giới từ + đại từ quan hệ => cấu trúc trang trọng

=> "for which" thay thế cho "for it".

=> Chọn B. She couldn’t attend the meeting for which she had been waiting for weeks.

Các đáp án khác:

A sai: which… it => thừa “it”.

C sai: had been waited => sai (dạng bị động thay vì chủ động).

D sai: where… => where chỉ nơi chốn, meeting không phải nơi chốn.

Tạm dịch: Cô ấy không thể tham dự cuộc họp. Cô ấy đã chờ đợi nó nhiều tuần rồi.

= Cô ấy không thể tham dự cuộc họp mà cô ấy đã chờ đợi nhiều tuần rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The company hired new staff. Their experience in marketing was impressive.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804713
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

The company hired new staff. Their experience in marketing was impressive.

Điểm chung: "new staff" (nhân viên mới) và "Their"

=> Dùng “whose” thay cho “their”

=> Chọn D. The company hired new staff whose experience in marketing was impressive.

Các đáp án khác:

A sai: whom their experience… sai ngữ pháp.

B sai: which chỉ vật

C sai: 2 mệnh đề độc lập không dùng dấu phẩy để nối với nhau (run-on sentence)

Tạm dịch: Công ty đã tuyển dụng nhân viên mới. Kinh nghiệm tiếp thị của họ rất ấn tượng.

= Công ty đã tuyển dụng nhân viên mới có kinh nghiệm ấn tượng trong lĩnh vực tiếp thị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The hotel was very comfortable. We stayed there last summer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804714
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

The hotel was very comfortable. We stayed there last summer.

Điểm chung: "The hotel" và "there".

Dùng "where" thay thế cho nơi chốn ("there" = "in the hotel")

=> Chọn A. The hotel where we stayed last summer was very comfortable.

Các đáp án khác:

B sai: that we stayed there… => thừa “there”

C sai: thiếu giới từ in => đúng phải là: which we stayed in last summer

D sai: in which… there … => thừa “there”

Tạm dịch: Khách sạn rất thoải mái. Chúng tôi đã ở đó vào mùa hè năm ngoái.

= Khách sạn chúng tôi ở vào mùa hè năm ngoái rất thoải mái.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com